Chuyển nhượng đất nông nghiệp có được hay không? Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp là gì? Thủ tục chuyển nhượng đất nông nghiệp như thế nào? Bài viết sau đây của Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ giải đáp cụ thể những vấn đề này.

>>> Đề xuất: Địa chỉ văn phòng công chứng nhà đất làm việc thứ Bảy, Chủ nhật tại Hà Nội.

1. Đất nông nghiệp có được chuyển nhượng không?

Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai 2013 nêu rõ quyền của người sử dụng đất như sau:

Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Như vậy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền cơ bản của người sử dụng đất, trong đó có đất nông nghiệp. Do vậy, người dân có quyền chuyển nhượng đất nông nghiệp khi đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật.

Chuyển nhượng đất nông nghiệp có được không?

>>> Cập nhật mới nhất 2023: Bỏ sổ hộ khẩu giấy thì cần chuẩn bị gì khi làm dịch vụ sang tên sổ đỏ?

2. Điều kiện chuyển nhượng

Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chung khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

Người sử dụng đất được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện cụ thể như sau:

– Có Giấy chứng nhận;

– Trong thời hạn sử dụng đất;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Riêng đối với các loại đất như đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, Luật Đất đai hiện hành quy định không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa nếu:

  • Tất cả các thành viên của hộ gia đình thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội thì hộ gia đình đó không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa.
  • Cá nhân thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Xem thêm:  Đặt cọc và tạm ứng có giống nhau trong thực hiện hợp đồng?

>>> Có thể bạn quan tâm: Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho nhà đất đang thế chấp ngân hàng mới nhất 2023.

3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp thế nào?

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

– Hồ sơ, thủ tục và phí công chứng xem chi tiết tại: Hồ sơ, thủ tục công chứng hợp đồng nhà đất

Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ

Khi nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho nhà đất phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân. Tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.”.

Thời hạn khai lệ phí trước bạ: Cùng với thời điểm nộp hồ sơ đăng ký biến động (nộp cùng với hồ sơ sang tên ở bước 3).

Chuyển nhượng đất nông nghiệp có được không?

Bước 3: Đăng ký biến động (đăng ký sang tên)

– Chuẩn bị hồ sơ, gồm:

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01.
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).

Lưu ý: Hồ sơ trên đây áp dụng đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay, nếu không nộp thuế thay thì không cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

– Nộp hồ sơ

Hồ sơ được nộp đến một trong các cơ quan sau:

UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất;

Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa;

Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu địa phương đó không có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

– Tiếp nhận, giải quyết

Người có nhu cầu nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ theo thông báo của cơ quan thuế, trừ trường hợp được miễn.

– Trả kết quả.

>>> Thu nhập hấp dẫn: Tuyển cộng tác viên văn phòng công chứng tại quận Đống Đa, Hà Nội

Xem thêm:  Danh sách văn phòng công chứng tại quận Cầu Giấy

Như vậy, trên đây là giải đáp cho vấn đề “Chuyển nhượng đất nông nghiệp có được không?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>> Hợp pháp hóa hợp đồng mua bán nhà đất không công chứng như thế nào?

>>> Đơn phương hủy hợp đồng công chứng mua bán nhà đất như thế nào?

>>> Lưu ý sao y chứng thực giấy tờ đi nộp để đăng ký sang tên nhà đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.

>>> Hướng dẫn thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận xác nhận tài sản riêng nhà đất sau ly hôn tránh tranh chấp.

>>> Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà cần giấy tờ gì? Thủ tục đăng ký tạm trú sau khi ký hợp đồng thuê nhà.

>>> Mẹo kiểm tra sổ đỏ thật giả trong 1 phút bằng mắt thường nhằm tránh những rủi ro đáng tiếc khi mua bán đất.

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *