Một trong những câu hỏi được nhiều độc giả gửi đến Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ là “Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có thực hiện công chứng được hay không?”. Và câu trả lời sẽ nằm trong bài viết dưới đây.

>>> Cập nhật mới nhất 2023: Bỏ sổ hộ khẩu giấy thì cần chuẩn bị gì khi làm dịch vụ sang tên sổ đỏ?

1. Hợp đồng viết tay có thể được công chứng

* Chuyển nhượng nhà đất phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Căn cứ điểm a và điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (gọi chung là hợp đồng chuyển nhượng nhà đất) phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp hợp đồng mà một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có công chứng được không

* Hợp đồng không bắt buộc phải đánh máy

Căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng năm 2014, công chứng hợp đồng gồm 02 trường hợp: Công chứng hợp đồng đã được soạn thảo sẵn và công chứng hợp đồng do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

>>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ thật giả bằng mắt thường để tránh những rủi ro đáng tiếc khi thực hiện mua bán đất.

Theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai và Luật Công chứng thì không có điều khoản nào quy định bắt buộc phải hợp đồng chuyển nhượng nhà đất phải đánh máy. Hay nói cách khác, dù hợp đồng chuyển nhượng (hợp đồng mua bán nhà đất) được viết tay nhưng nội dung, mục đích giao kết không trái pháp luật, đạo đức xã hội, các bên có đầy đủ năng lực chủ thể thì được công chứng hoặc chứng thực, cụ thể:

Trường hợp 1: Hợp đồng chuyển nhượng nhà đất được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn.

– Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định pháp luật, công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.

– Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp 2: Hợp đồng do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

– Nội dung, mục đích giao kết hợp đồng của người yêu cầu không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng.

– Sau khi soạn thảo xong thì công chứng viên đọc rõ cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, công chứng viên xem xét và thực hiện việc sửa đổi, bổ sung.

– Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký vào từng trang của hợp đồng.

* Từ chối công chứng bị phạt tới 03 triệu đồng

Theo điểm đ khoản 1 Điều 14 Nghị định 110/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 67/2015/NĐ-CP trường hợp công chứng viên từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt từ 01 – 03 triệu đồng.

>>> Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng làm việc thứ Bảy, Chủ nhật tại Hà Nội.

2. Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

(Số: ……………./HĐCNQSDĐ)

Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại …………chúng tôi gồm:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

– Ông:  …………………………..        Sinh năm:………..                                    

  CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do …………………… cấp ngày…./…../…………

  Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….

– Cùng vợ là bà:  …………………………..  Sinh năm:………….                               

  CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……

  Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:  (Sau đây gọi tắt là Bên B)

– Ông:  …………………………..        Sinh năm:………..                                    

  CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………….. cấp ngày…./…../…………

  Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………

– Cùng vợ là bà:  …………………………..  Sinh năm:………….                               

  CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do …………………………..cấp ngày…./…../……

  Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..

Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở

CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Hiện Bên A đang có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại địa chỉ: ……………………………… theo [1] số ………… do ……………. cấp ngày ……./………./…………

Thông tin cụ thể như sau:

* Thửa đất:

  • Thửa đất số: …………………. – Tờ bản đồ: …………….
  • Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
  • Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)
  • Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: …………….. m2; Sử dụng chung: …….m2
  • Mục đích sử dụng: ……………….
  • Thời hạn sử dụng: ……………..
  • Nguồn gốc sử dụng: ………………………………..

* Nhà ở:

– Địa chỉ: ……………………..

– Diện tích xây dựng: ………… m2

Xem thêm:  Nhận nuôi hai con cùng lúc có được pháp luật cho phép hay không?

– Diện tích sàn: ………… m2

– Kết cấu: ………………

– Cấp (hạng) nhà ở: …………..

– Số tầng nhà ở: …………… tầng.

Ghi chú: …………………………………………….

1.2. Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên cho Bên B và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên như hiện trạng.

ĐIỀU 2

GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………… VNĐ (Bằng chữ: ……………….).

2.2. Phương thức thanh toán:[2] ……………………………………………………………..

 Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3

 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

3.1. Quyền của bên A

-Có quyền nhận tiền chuyển nhượng theo đúng số tiền và hạn thanh toán do hai bên thỏa thuận.

-Có quyềngia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ, yêu cầu bên B trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

3.2. Nghĩa vụ của bên A

– Bên A có nghĩa vụ giao quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cho bên B trước khi ký Hợp đồng.

– Nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu các bên thỏa thuận bên A nộp).

ĐIỀU 4

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1. Nghĩa vụ của bên B

-Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thỏa thuận cho bên A.

– Thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

– Bên B chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân (nếu thỏa thuận bên B nộp thay);

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí trước bạ;

– Chịu trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận theo quy định;

– Trả phí và thù lao công chứng hợp đồng chuyển nhượng;

4.2. Quyền của bên B

Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở từ bên A.

ĐIỀU 5

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Hai bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân và về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đã nêu trong hợp đồng này là đúng sự thật;

* Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở nói trên chưa tham gia bất cứ một giao dịch nào: Không tặng cho, cho thuê, cho mượn, cầm cố, đặt cọc, thế chấp, góp vốn;
  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không có tranh chấp, được phép chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở không thuộc quy hoạch hoặc thuộc trường hợp bị giải phóng mặt bằng.
  • Có trách nhiệm tạo mọi điều kiện cho Bên B hoàn tất các thủ tục có liên quan đến việc đăng ký sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;
  • Bên B tự chịu trách nhiệm về việc tìm hiểu thông tin, đồng thời đã xem xét rất kỹ, biết rõ về thửa đất và nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở nêu trên;

3. Hai bên cam đoan:

  • Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  • Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 7

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai Bên ký kết. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai Bên lập thành văn bản và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này. Đồng thời hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Xem thêm:  Công chứng bằng đại học tại đâu?
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên A)
(Ký, ghi rõ họ tên)


BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Bên B)
(Ký, ghi rõ họ tên)



[1] Ghi theo thông tin của Giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

[2] Ghi rõ bằng phương thức hai bên thỏa thuận: Chuyển khoản hoặc tiền mặt…

3. Một số lưu ý về hợp đồng mua bán nhà đất

– Tên hợp đồng:

+ Trường hợp chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì ghi “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất”;

+ Trường hợp chuyển nhượng cả nhà và đất thì ghi “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở”;

+ Trường hợp chuyển nhượng nhà đất và có tài sản gắn liền với đất thì ghi “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.

Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có công chứng được không

– Nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân: Theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân thì người có thu nhập là người có nghĩa vụ nộp thuế (bên bán), nhưng các bên được quyền thỏa thuận về người nộp thuế.

– Nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ: Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP, người đăng ký biến động là người có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ, nhưng các bên được phép thỏa thuận về người nộp lệ phí trước bạ.

– Nghĩa vụ nộp phí thẩm định hồ sơ do các bên thỏa thuận nhưng thông thường do bên mua nộp.

Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Phí thẩm định hồ sơ thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh nên mức thu giữa các tỉnh thành khác nhau.

>>> Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất theo quy định hiện hành.

Như vậy, trên đây là giải đáp cho vấn đề “Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có công chứng được không?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>> Phí công chứng nhà đất theo quy định mới nhất [2023]

>>> Đơn phương hủy hợp đồng công chứng mua bán nhà đất như thế nào?

>>> Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho nhà đất đang thế chấp ngân hàng mới nhất 2023.

>>> Tư vấn thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận xác nhận tài sản riêng sau ly hôn tránh tranh chấp.

>>> Công chứng mua bán xe ô tô hết bao nhiêu tiền và thủ tục sang tên xe sau khi công chứng.

>>> Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà cần giấy tờ gì? Thủ tục đăng ký tạm trú sau khi ký hợp đồng thuê nhà.

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *