Tương tự như các loại phí công chứng giao dịch, hợp đồng khác thì phí công chứng nhà đất gồm phí nộp cho Nhà nước và thù lao công chứng cho tổ chức hành nghề công chứng. Vậy phí công chứng nhà đất theo quy định mới nhất là bao nhiêu? Câu trả lời sẽ nằm ở bài viết dưới đây của Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ.

>>> Click để tìm hiểu: Dịch vụ sang tên sổ đỏ uy tín, nhanh chóng tại Hà Nội.

1. Phí công chứng nhà đất mới nhất

1.1 Xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch nhà đất được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch áp dụng với các loại hợp đồng, giao dịch:

– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, chia tách hoặc nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Tính theo phần trăm tương ứng với giá trị của quyền sử dụng đất) hoặc nhà ở công trình trên đất (tính theo phần trăm của tổng giá trị đất và tài sản trên đất).

– Văn bản thoả thuận phân chia di sản hoặc khai nhận di sản thì tính trên giá trị của di sản dùng để phân chia đó.

– Hợp đồng vay tiền: Tính phí công chứng trên khoản vay.

– Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản: Tính phí công chứng theo giá trị của tài sản thế chấp hoặc cầm cố. Nếu những hợp đồng này có ghi giá trị khoản vay thì sẽ tính phí công chứng trên giá trị khoản vay…

Phí công chứng nhà đất theo quy định mới nhất [2023]
STTGiá trị tài sản/hợp đồng, giao dịchMức thu(đồng/trường hợp)
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, chia tách hoặc nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất…
1Dưới 50 triệu đồng50.000 đồng
2Từ 50 – 100 triệu đồng100.000 đồng
3Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch
4Từ trên 01 – 03 tỷ đồng.01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5Từ trên 03 – 05 tỷ đồng.2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6Từ trên 05 – 10 tỷ đồng.3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7Từ trên 10 – 100 tỷ đồng.5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng.32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản
1Dưới 50 triệu đồng.40.000 đồng.
2Từ 50 – 100 triệu đồng.80.000 đồng.
3Từ trên 100 – 01 tỷ đồng.0,08% giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch.
4Từ trên 01 – 03 tỷ đồng.800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5Từ trên 03 – 05 tỷ đồng.02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6Từ trên 05 – 10 tỷ đồng.03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7Từ trên 10 tỷ đồng.05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản/giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 08 triệu đồng/trường hợp).

Ví dụ: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là 04 tỷ đồng. Phí công chứng phải nộp là 2,7 triệu đồng (2,2 triệu đồng + 0,05% x 01 tỷ đồng = 2,7 triệu đồng).

Lưu ý: Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Xem thêm:  Pháp luật về thừa kế và cách xác định di sản thừa kế theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng=Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịchxGiá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định

>>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu và những hồ sơ cần chuẩn bị theo quy định mới nhất.

1.2 Không theo giá trị tài sản/giá trị hợp đồng

Cách tính phí công chức nhà đất trong trường hợp không theo giá trị tài sản hoặc hợp đồng áp dụng với các loại giao dịch, hợp đồng sau đây: hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; bảo lãnh; uỷ quyền; sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch; di chúc; từ chối nhận di sản… Cụ thể như sau:

STTLoại việcMức thu(đồng/trường hợp)
1Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp40 nghìn đồng
2Hợp đồng bảo lãnh100 nghìn đồng
3Hợp đồng ủy quyền50 nghìn đồng
4Giấy ủy quyền20 nghìn đồng
5Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch trừ sửa đổi, bổ sung tăng giá trị hợp đồng/tài sản40 nghìn đồng
6Việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch25 nghìn đồng
7Di chúc50 nghìn đồng
8Văn bản từ chối nhận di sản20 nghìn đồng
9Công việc khác40 nghìn đồng
10Lưu giữ di chúc100 nghìn đồng/trường hợp

>>> Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng làm việc thứ Bảy, Chủ nhật tại Hà Nội.

Xem thêm:  Bảo hiểm ô tô bắt buộc mua ở đâu? Nên mua của hãng nào?

2. Ngoài phí công chứng nhà đất, còn có thù lao công chứng

Ngoài mức phí công chứng nhà đất theo quy định nêu trên thì khi thực hiện việc công chứng hợp đồng, giao dịch, các bên còn phải nộp thù lao công chứng.

Theo đó, thù lao công chứng là khoản tiền mà tổ chức hành nghề công chứng và người yêu cầu công chứng thoả thuận về các khoản tiền nêu tại khoản 1 Điều 67 Luật Công chứng năm 2014:

1. Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

Phí công chứng nhà đất theo quy định mới nhất [2023]

Mức thù lao công chứng do các bên thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhưng không được vượt quá mức trần do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.

Do đó, với mỗi tỉnh, thành khác nhau thì mức thù lao công chứng cũng sẽ khác nhau. Có thể kể đến mức trần thù lao công chứng của TP. Hà Nội tại 01 triệu đồng tiền soạn thảo căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND).

Hoặc tại TP. Hồ Chí Minh, mức thù lao soạn thảo là từ 70.000 – 300.000 đồng/trường hợp; thù lao đánh máy, in ấn hợp đồng là 15.000 đồng/trang…

>>> Có thể bạn quan tâm: Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất tại quận, huyện Hà Nội.

Như vậy, trên đây là giải đáp cho vấn đề “Phí công chứng nhà đất theo quy định mới nhất [2023]”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>> Phí công chứng mua chung cư là bao nhiêu?

>>> Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà cần giấy tờ gì? Thủ tục đăng ký tạm trú sau khi ký hợp đồng thuê nhà.

>>> Công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng có cần cả hai bên cùng đến ký không?

>>> Địa chỉ văn phòng sao y chứng thực giấy tờ làm việc Chủ nhật, lấy ngay trong 5 phút.

>>> Phí công chứng thừa kế theo quy định hiện hành đang là bao nhiêu?

>>> Tư vấn thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận xác nhận tài sản riêng sau ly hôn tránh tranh chấp.

>>> Công chứng mua bán xe ô tô hết bao nhiêu tiền và thủ tục sang tên xe sau khi công chứng.

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *