Một trong những nghĩa vụ quan trọng mà người dân thường quan tâm là thuế chuyển nhượng bất động sản. Vậy, thuế chuyển nhượng có bắt buộc phải nộp hay không? Trường hợp nào được miễn thuế? Bài viết sau sẽ phân tích chi tiết theo căn cứ pháp lý hiện hành.

>>> Xem thêm: Có thể công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá tại văn phòng công chứng?

1. Thuế chuyển nhượng bất động sản là gì?

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi, bổ sung năm 2012) và Nghị định 65/2013/NĐ-CP, thuế chuyển nhượng bất động sản là khoản thuế mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc các loại bất động sản khác.

Ví dụ minh họa: Ông A bán căn hộ chung cư cho bà B với giá 2 tỷ đồng. Khi làm thủ tục công chứng và sang tên, ông A phải kê khai và nộp thuế chuyển nhượng theo quy định pháp luật.

Thuế chuyển nhượng bất động sản

2. Thuế chuyển nhượng bất động sản có bắt buộc phải nộp không?

Căn cứ pháp lý về nghĩa vụ nộp thuế

Theo Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, khi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản, cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (đối với tổ chức kinh doanh).

Cụ thể:

  • Cá nhân chuyển nhượng bất động sản phải nộp thuế thu nhập cá nhân với mức thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượng.

  • Doanh nghiệp, tổ chức chuyển nhượng bất động sản nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

>>> Xem thêm: Dịch vụ sổ đỏ bao gồm những gì và có đảm bảo tính pháp lý không?

Như vậy, thuế chuyển nhượng là nghĩa vụ bắt buộc, trừ các trường hợp được miễn thuế theo quy định pháp luật.

Các trường hợp được miễn thuế chuyển nhượng

Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP, có một số trường hợp được miễn thuế chuyển nhượng, bao gồm:

  • Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ và chồng; cha mẹ và con cái; ông bà và cháu; anh chị em ruột.

  • Người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

  • Một số trường hợp đặc biệt khác được quy định trong văn bản hướng dẫn thi hành.

Xem thêm:  Quy trình xác định hạn mức đất ở năm 2025

Ví dụ minh họa: Bà C tặng cho con trai một căn nhà tại quận Thanh Xuân, Hà Nội. Do đây là quan hệ tặng cho giữa mẹ và con, nên giao dịch này thuộc diện miễn thuế chuyển nhượng.

>>> Xem thêm: Những nguyên tắc pháp lý nào quyết định tính hợp lệ của dịch vụ công chứng?

3. Cách tính thuế chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân chuyển nhượng

Công thức tính:

Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng x 2%

Trong đó, giá chuyển nhượng được xác định theo hợp đồng mua bán, nhưng không thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định tại bảng giá đất.

Thuế chuyển nhượng bất động sản

Ví dụ minh họa: Anh D bán một mảnh đất tại TP. Thủ Đức với giá 3 tỷ đồng. Thuế phải nộp = 3.000.000.000 x 2% = 60.000.000 đồng.

Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức

Đối với doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng được xác định bằng:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất (20%)

4. Thủ tục kê khai và nộp thuế chuyển nhượng

Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC, thủ tục kê khai và nộp thuế bao gồm:

  • Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ khai thuế (hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ nhân thân, giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản).

  • Nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý nơi có bất động sản.

  • Cơ quan thuế ra thông báo nộp thuế, người chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ thuế trước khi làm thủ tục sang tên bất động sản.

>>> Xem thêm: Chi phí công chứng di chúc hết bao nhiêu tiền?

>>> Xem thêm: Mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ có vi phạm pháp luật?

Kết luận

Qua phân tích có thể thấy, thuế chuyển nhượng bất động sản là nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức khi thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà đất. Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định một số trường hợp được miễn thuế, chủ yếu liên quan đến quan hệ nhân thân và tài sản duy nhất. Để tránh rủi ro pháp lý, người dân nên tìm hiểu kỹ quy định về thuế, đồng thời kê khai và nộp thuế đúng thời hạn. Trong trường hợp có vướng mắc, nên liên hệ cơ quan thuế hoặc luật sư để được tư vấn chi tiết.

Xem thêm:  Lập nhóm báo chốt CSGT bị phạt thế nào?

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá