Thừa kế đồng sở hữu là tình huống phổ biến khi một người mất đi, để lại tài sản cho nhiều người thừa kế mà không có di chúc hoặc nội dung di chúc không rõ ràng. Khi giữa các anh chị em không có sự đồng thuận, việc phân chia di sản trở nên phức tạp, dễ dẫn đến tranh chấp. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ quy định pháp luật và hướng giải quyết trong trường hợp này.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng uy tín giúp thủ tục nhanh chóng, chính xác.
1. Thừa kế đồng sở hữu là gì?
1.1 Khái niệm theo pháp luật
Theo Điều 213 Bộ luật Dân sự 2015, đồng sở hữu là tình trạng trong đó một tài sản thuộc quyền sở hữu chung của hai người trở lên.
Trong trường hợp thừa kế, nếu người mất để lại tài sản mà có nhiều người đồng thời được hưởng thừa kế, thì tài sản đó sẽ trở thành tài sản đồng sở hữu của những người thừa kế.
➡ Khi chưa chia di sản, toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu chung hợp nhất, tức là các đồng thừa kế có quyền và nghĩa vụ ngang nhau với toàn bộ tài sản.
>>> Xem thêm: Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền và bao lâu mới xong?
1.2 Khi nào xảy ra tình trạng thừa kế đồng sở hữu?
-
Người chết không để lại di chúc, nên tài sản được chia theo pháp luật (Điều 651 BLDS).
-
Di chúc chỉ định nhiều người cùng nhận một tài sản cụ thể mà không xác định phần cụ thể của từng người.
-
Các đồng thừa kế không thỏa thuận chia di sản, dẫn đến tình trạng sở hữu chung kéo dài.
2. Khi anh em không đồng thuận: hệ quả pháp lý
2.1 Không thể tự ý định đoạt tài sản chung
Theo Điều 218 BLDS 2015, đối với tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất, việc định đoạt (bán, tặng, thế chấp…) phải được tất cả các đồng sở hữu đồng ý. Nếu một người tự ý bán phần tài sản mà không có sự đồng ý của người khác, giao dịch đó có thể bị vô hiệu.
2.2 Dễ phát sinh tranh chấp kéo dài
Nếu anh em không thống nhất được cách chia hoặc sử dụng tài sản, tình trạng đồng sở hữu không rõ ràng sẽ gây ra mâu thuẫn, cản trở việc sử dụng, mua bán hoặc đăng ký quyền sở hữu.
>>> Xem thêm: Trẻ vị thành niên có cần người đại diện? Quy định về quyền thừa kế của trẻ vị thành niên
3. Giải pháp xử lý thừa kế đồng sở hữu khi không đồng thuận
3.1 Thỏa thuận phân chia di sản
Theo Điều 659 BLDS 2015, những người thừa kế có quyền thỏa thuận về việc chia di sản. Hình thức thỏa thuận phải lập thành văn bản và có công chứng chứng thực nếu tài sản là nhà đất.
Ví dụ: Bốn anh em cùng thừa kế căn nhà của cha mẹ. Nếu ba người đồng ý bán để chia tiền, còn một người muốn giữ làm nhà thờ tổ, thì cần thương lượng, có thể bên giữ nhà sẽ trả phần giá trị cho ba người còn lại.
3.2 Yêu cầu Tòa án chia tài sản nếu thừa kế đồng sở hữu
Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận, bất kỳ người thừa kế nào cũng có quyền khởi kiện tại Tòa án để yêu cầu chia di sản. Tòa sẽ xem xét giá trị tài sản, công sức duy trì, đóng góp, tình trạng sử dụng thực tế… để đưa ra quyết định chia theo luật.
Ví dụ minh họa: Ba chị em thừa kế 1 căn nhà. Người chị cả đang sống trong nhà, hai người em muốn bán nhưng không được. Tòa án sau đó quyết định chia căn nhà thành phần giá trị, yêu cầu người chị trả tiền tương ứng cho hai người còn lại hoặc cho đấu giá công khai.
3.3 Định giá phần quyền sở hữu và mua lại
Người đang sử dụng tài sản có thể thỏa thuận mua lại phần quyền của các đồng sở hữu khác, từ đó chuyển thành sở hữu riêng.
Trường hợp phổ biến là: một người sống ở nhà, các người khác đồng ý nhận tiền theo tỷ lệ thừa kế, không yêu cầu sử dụng chung.
>>> Xem thêm: Con bất hiếu có mất quyền thừa kế tài sản cha mẹ để lại không?
4. Quy định pháp luật liên quan
-
Bộ luật Dân sự 2015:
-
Điều 213: Sở hữu chung
-
Điều 218: Định đoạt tài sản chung
-
Điều 651–659: Quy định về thừa kế theo pháp luật và phân chia di sản
-
-
Luật Đất đai 2013: Quy định đăng ký quyền sử dụng đất khi có nhiều người đứng tên.
5. Lưu ý khi xử lý thừa kế đồng sở hữu
5.1 Cần lập văn bản thỏa thuận rõ ràng, có công chứng khi thừa kế đồng sở hữu
Tránh mâu thuẫn, lật lọng sau này. Văn bản có công chứng sẽ là cơ sở để sang tên, chuyển quyền hợp pháp.
5.2 Không tự ý xây dựng, sửa chữa tài sản chung khi chưa thống nhất khi thừa kế đồng sở hữu
Người đang sử dụng tài sản nên có văn bản đồng ý của các đồng sở hữu trước khi sửa chữa lớn hoặc xây dựng mới để tránh tranh chấp và yêu cầu hoàn trả sau này.
>>> Xem thêm: Có thể làm Công chứng văn bản thừa kế ở đâu uy tín, nhanh chóng?
6. Ví dụ thực tế
Tình huống: Sau khi ông H mất, để lại 1 căn nhà và không có di chúc. Ba người con là A, B và C trở thành đồng thừa kế hợp pháp. A sống tại căn nhà, B muốn bán để chia tiền, C ở nước ngoài. B khởi kiện yêu cầu chia tài sản.
Kết quả: Tòa tuyên chia theo phần bằng nhau. A được ưu tiên mua phần của B và C để tiếp tục ở. Nếu không mua được, tài sản có thể bị bán đấu giá chia tiền theo tỷ lệ 1/3 cho mỗi người.
➡ Đây là trường hợp điển hình về thừa kế đồng sở hữu dẫn đến tranh chấp khi không có sự đồng thuận.
7. Kết luận
Thừa kế đồng sở hữu là một thực tế pháp lý phổ biến nhưng đầy rủi ro khi các bên không cùng quan điểm. Để tránh tranh chấp kéo dài, người thừa kế nên thỏa thuận rõ ràng, ưu tiên giải pháp hòa giải, công chứng văn bản hoặc yêu cầu chia tài sản tại Tòa nếu cần thiết.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com