Trong thực tiễn đời sống và hoạt động kinh doanh, hợp đồng vay tài sản là một loại hợp đồng dân sự phổ biến, giúp các bên xác định rõ quyền, nghĩa vụ và cơ sở pháp lý khi thực hiện giao dịch vay mượn. Trong hợp đồng này, thời hạn vay và lãi suất là hai yếu tố then chốt, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của cả bên vay và bên cho vay. Việc quy định rõ ràng thời hạn vay và cách xác định lãi suất không chỉ giúp hạn chế rủi ro mà còn là cơ sở giải quyết tranh chấp khi xảy ra vi phạm nghĩa vụ.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng có làm việc ngoài giờ hành chính hay không?
1. Thời hạn vay trong hợp đồng vay tài sản
1.1. Khái niệm và ý nghĩa của thời hạn vay trong hợp đồng vay tài sản
-
Thời hạn vay là khoảng thời gian từ khi bên cho vay giao tài sản cho bên vay cho đến khi bên vay phải hoàn trả tài sản theo thỏa thuận.
-
Xác định rõ thời hạn vay có ý nghĩa quan trọng:
-
Giúp bên vay chủ động kế hoạch tài chính và sử dụng vốn đúng mục đích.
-
Giúp bên cho vay quản lý dòng vốn, xác định thời điểm thu hồi và tính lãi suất hợp lý.
-
Tránh phát sinh tranh chấp liên quan đến thời điểm trả nợ, đặc biệt khi hợp đồng có lãi.
-
1.2. Quy định pháp luật về thời hạn vay
Theo Điều 466 Bộ luật Dân sự 2015:
-
Nếu có thỏa thuận thời hạn vay: Bên vay phải trả nợ đúng hạn theo cam kết.
-
Nếu không thỏa thuận thời hạn vay:
-
Bên cho vay có quyền đòi lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý.
-
Bên vay có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng cũng phải báo trước để bên cho vay chuẩn bị nhận tài sản.
-
Ví dụ:
-
Ông A cho ông B vay 200 triệu đồng để kinh doanh, không ghi rõ thời hạn. Sau 3 tháng, ông A cần tiền gấp và báo trước 7 ngày yêu cầu trả nợ. Trong trường hợp này, ông A được quyền đòi tiền, và ông B có nghĩa vụ trả khi hết thời gian báo trước hợp lý.
1.3. Phân loại thời hạn vay phổ biến
-
Vay ngắn hạn: Dưới 12 tháng
-
Thường phục vụ chi tiêu ngắn hạn hoặc quay vòng vốn kinh doanh nhỏ.
-
-
Vay trung hạn: Từ 1 đến 5 năm
-
Thường để mở rộng sản xuất, mua sắm máy móc, phương tiện.
-
-
Vay dài hạn: Trên 5 năm
-
Thường áp dụng cho đầu tư bất động sản, xây dựng nhà xưởng, dự án dài hạn.
-
>>> Xem thêm: Dịch vụ công chứng lấy ngay tại văn phòng công chứng Hà Nội
2. Cách xác định lãi suất trong hợp đồng vay tài sản
2.1. Nguyên tắc chung về lãi suất
-
Các bên tự do thỏa thuận lãi suất theo Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
-
Mức lãi suất tối đa không vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ khi pháp luật chuyên ngành quy định khác (ví dụ: hoạt động của ngân hàng thương mại).
-
Nếu không thỏa thuận về lãi suất, hợp đồng mặc nhiên là hợp đồng vay không lãi.
2.2. Cách xác định và tính lãi suất phổ biến
-
Lãi suất tính theo năm
-
Công thức:
Tiền lãi = Số tiền vay × Lãi suất năm × Số năm vay -
Ví dụ: Vay 100 triệu trong 2 năm với lãi suất 10%/năm → Tiền lãi = 20 triệu đồng.
-
-
Lãi suất tính theo tháng
-
Công thức:
Tiền lãi = Số tiền vay × Lãi suất tháng × Số tháng vay -
Ví dụ: Vay 50 triệu trong 6 tháng với lãi suất 1%/tháng → Tiền lãi = 3 triệu đồng.
-
-
Lãi suất phạt chậm trả
-
Khi bên vay không trả nợ đúng hạn, lãi suất phạt chậm trả tối đa bằng 150% lãi suất vay đối với số tiền chậm trả.
-
Ví dụ: Nếu lãi suất thỏa thuận là 10%/năm, lãi phạt chậm trả tối đa là 15%/năm trên phần nợ quá hạn.
-
2.3. Một số lưu ý thực tế về lãi suất
-
Không nên ghi “theo thỏa thuận miệng”, nên ghi cụ thể %/năm hoặc %/tháng trong hợp đồng.
-
Đối với hợp đồng vay không lãi, nên ghi rõ “không tính lãi” để tránh tranh chấp sau này.
-
Khi lãi suất vượt quá giới hạn pháp luật, phần vượt sẽ không có hiệu lực và không được tòa án bảo vệ.
>>> Xem thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ tại Hà Nội uy tín, cam kết không phát sinh chi phí bất hợp lý
3. Lưu ý khi thỏa thuận thời hạn vay và lãi suất trong hợp đồng vay tài sản
-
Ghi rõ trong hợp đồng bằng văn bản:
-
Thời hạn vay, ngày trả nợ, phương thức trả (trả một lần hay trả nhiều lần).
-
Lãi suất, thời điểm trả lãi và lãi phạt khi trả chậm.
-
-
Cân nhắc khả năng tài chính và kế hoạch sử dụng vốn để chọn thời hạn hợp lý, tránh áp lực trả nợ.
-
Đối với hợp đồng vay tài sản lớn hoặc có bảo đảm:
-
Nên công chứng hoặc chứng thực để tăng giá trị pháp lý.
-
Lưu giữ biên lai, chứng từ chuyển khoản và biên bản giao nhận tài sản.
-
-
Tuân thủ đúng mức lãi suất trần theo Bộ luật Dân sự để hợp đồng hợp pháp.
Xem thêm:
>>> Quyền và nghĩa vụ của bên vay và bên cho vay trong hợp đồng vay tài sản
>>> Cách phòng tránh rủi ro khi tham gia hợp đồng cầm cố tài sản
Kết luận
Trong hợp đồng vay tài sản, thời hạn vay và lãi suất là hai điều khoản quan trọng nhất, quyết định quyền và nghĩa vụ của các bên.
-
Thỏa thuận thời hạn vay rõ ràng giúp chủ động tài chính và hạn chế tranh chấp.
-
Xác định lãi suất hợp pháp và minh bạch bảo vệ quyền lợi cho cả bên vay lẫn bên cho vay.
Việc lập hợp đồng chi tiết, tuân thủ pháp luật và lưu giữ đầy đủ chứng từ là yếu tố cốt lõi để đảm bảo an toàn trong giao dịch dân sự và kinh doanh.
Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com