Góp vốn vợ chồng là một hình thức đầu tư kinh doanh phổ biến trong xã hội hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh nhiều cặp đôi cùng chung tay phát triển tài chính. Tuy nhiên, việc thiếu minh bạch, không lập hợp đồng rõ ràng hoặc nhầm lẫn giữa tài sản riêng và tài sản chung có thể dẫn đến tranh chấp pháp lý, rạn nứt hôn nhân. Bài viết này cung cấp cái nhìn pháp lý đầy đủ về việc góp vốn giữa vợ và chồng, các điều kiện cần lưu ý và ví dụ minh họa từ thực tế.

>>>Xem thêm: Những rủi ro khi không công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất

1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh góp vốn vợ chồng

1.1. Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 385: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự.

  • Điều 706 – 707: Quy định cụ thể về hợp đồng hợp tác kinh doanh và phân chia lợi nhuận, nghĩa vụ giữa các bên.

1.2. Luật Hôn nhân và Gia đình 2014

  • Điều 33: Xác định tài sản chung của vợ chồng.

  • Điều 43: Quy định về tài sản riêng.

  • Điều 35: Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận của cả hai vợ chồng.

góp vốn vợ chồng

2. Các hình thức góp vốn giữa vợ và chồng

>>>Xem thêm: Làm rõ quyền và nghĩa vụ sau khi công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất.

2.1. Góp vốn vợ chồng bằng tài sản chung

Vợ chồng cùng góp vốn kinh doanh bằng tiền, quyền sử dụng đất, tài sản hình thành sau hôn nhân… Đây là hình thức phổ biến nhất và dễ xảy ra tranh chấp nếu không có thỏa thuận rõ ràng.

Ví dụ minh họa: Vợ chồng anh T và chị H cùng mở quán cà phê, mỗi người bỏ ra 200 triệu từ tiền tích góp chung. Sau vài năm, việc quản lý có mâu thuẫn, anh T bán quán mà không hỏi ý kiến chị H. Khi ly hôn, chị H đòi chia lợi nhuận nhưng không có chứng từ cụ thể. Tòa án xác định đây là tài sản chung, yêu cầu chia đôi giá trị quán.

2.2. Góp vốn vợ chồng bằng tài sản riêng

Một bên dùng tài sản riêng (có trước hôn nhân, được tặng cho riêng) để đầu tư kinh doanh với người còn lại. Trường hợp này cần thỏa thuận rõ ràng về mục đích sử dụng và phân chia lợi nhuận.

Ví dụ thực tế: Chị A được cha mẹ tặng riêng căn nhà và dùng nhà đó để cùng chồng mở văn phòng cho thuê. Sau đó, do không lập hợp đồng rõ ràng, chồng yêu cầu chia lợi nhuận theo tỉ lệ 50%. Tòa án xác định căn nhà là tài sản riêng, nhưng lợi nhuận kinh doanh là tài sản chung – cần chia theo công sức đóng góp.

Xem thêm:  Giao dịch trung gian là gì? Các hình thức giao dịch trung gian

3. Các điều khoản quan trọng trong hợp đồng góp vốn vợ chồng

3.1. Xác định rõ nguồn gốc tài sản góp vốn vợ chồng

Góp vốn bằng tài sản chung hay tài sản riêng cần được thể hiện cụ thể bằng văn bản. Nếu góp vốn bằng quyền sử dụng đất, nên lập hợp đồng công chứng theo Điều 167 Luật Đất đai 2013.

3.2. Tỷ lệ góp vốn vợ chồng và phương án phân chia lợi nhuận

Ghi rõ tỷ lệ góp vốn của mỗi bên (ví dụ: vợ 60%, chồng 40%), lợi nhuận sau thuế chia theo tỉ lệ vốn hay theo thỏa thuận khác, tránh phát sinh tranh chấp sau này.

3.3. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quá trình kinh doanh

Ai quản lý, ai điều hành, ai được quyết định tài chính… cần thể hiện rõ trong hợp đồng để tránh mâu thuẫn trong quản lý.

3.4. Cách xử lý khi có tranh chấp hoặc ly hôn

Nên có điều khoản dự phòng về việc xử lý tài sản kinh doanh nếu vợ chồng ly hôn, bao gồm: giải thể, bán chia, hoặc tiếp tục kinh doanh với tư cách độc lập.

>>>Xem thêm: Góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ: Định giá khó nhưng không bất khả thi

4. Rủi ro pháp lý nếu góp vốn vợ chồng không rõ ràng

4.1. Tranh chấp quyền sở hữu tài sản

Nếu không phân định rõ tài sản chung – riêng, khi ly hôn hoặc khi kinh doanh thua lỗ, việc chia tài sản sẽ trở nên phức tạp.

4.2. Thiếu căn cứ đòi chia lợi nhuận

Trường hợp chỉ góp công sức mà không có văn bản chứng minh, bên còn lại có thể phủ nhận vai trò của đối phương trong kinh doanh.

Ví dụ thực tế: Anh B đứng tên toàn bộ công ty, vợ anh B giúp điều hành nhưng không góp vốn bằng tiền. Khi ly hôn, chị yêu cầu chia cổ phần nhưng không có chứng cứ về việc cùng kinh doanh. Tòa án không chấp nhận yêu cầu vì thiếu thỏa thuận hoặc văn bản thể hiện quyền lợi.

4.3. Ảnh hưởng quan hệ hôn nhân

Khi kinh doanh không minh bạch, dễ dẫn đến mất lòng tin, ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình. Kinh doanh thất bại cũng có thể dẫn đến áp lực tài chính, mâu thuẫn kéo dài.

>>>Xem thêm: Công chứng mua bán xe online liệu có khả thi? Khám phá ngay!

góp vốn vợ chồng

5. Lưu ý cần thiết khi góp vốn kinh doanh giữa vợ và chồng

  1. Lập hợp đồng góp vốn rõ ràng, có công chứng nếu cần thiết.

  2. Phân biệt tài sản chung và tài sản riêng một cách minh bạch.

  3. Ghi nhận quá trình đóng góp của mỗi bên bằng chứng từ, văn bản, kế toán nội bộ.

  4. Khi cần, nên nhờ luật sư hoặc công chứng viên tư vấn trước khi ký kết.

Xem thêm:  Mẫu thỏa thuận góp vốn kinh doanh cá thể: Đơn giản mà hiệu quả

Kết luận

>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng miễn phí ký giấy ủy quyền ngoài trụ sở quanh khu vực Hà Nội

Góp vốn vợ chồng nếu được thực hiện minh bạch, có thỏa thuận rõ ràng thì là nền tảng vững chắc để phát triển kinh tế gia đình. Tuy nhiên, nếu thiếu sự chuẩn bị pháp lý, mối quan hệ hôn nhân – kinh doanh có thể dẫn đến mâu thuẫn nghiêm trọng. Vì vậy, vợ chồng nên coi trọng hợp đồng, tôn trọng lẫn nhau và chủ động phòng ngừa rủi ro pháp lý ngay từ đầu.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá