Trong hoạt động doanh nghiệp, chuyển nhượng cổ phần là giao dịch thường gặp, đặc biệt tại công ty cổ phần. Tuy nhiên, không phải mọi hợp đồng chuyển nhượng cổ phần đều được công chứng chấp thuận. Có những trường hợp công chứng viên sẽ từ chối công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần nhằm bảo đảm tính hợp pháp và an toàn pháp lý cho giao dịch. Vậy căn cứ nào cho việc từ chối này và người dân, doanh nghiệp cần lưu ý gì?

>>> Xem thêm: Thủ tục nhanh gọn, chính xác tại văn phòng công chứng.

1. Căn cứ pháp lý về việc từ chối công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

từ chối công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Một số văn bản pháp luật liên quan:

  • Luật Doanh nghiệp 2020 (sửa đổi, bổ sung 2023):

    • Điều 127: Quy định về chuyển nhượng cổ phần.

    • Điều 120: Hạn chế chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập trong vòng 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  • Bộ luật Dân sự 2015:

    • Điều 117: Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.

    • Điều 123: Giao dịch dân sự vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.

  • Luật Công chứng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2023):

    • Điều 44: Công chứng viên được quyền từ chối công chứng nếu phát hiện hợp đồng, giao dịch vi phạm pháp luật.

    • Điều 51: Nghĩa vụ kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ công chứng.

2. Các trường hợp bị từ chối công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

2.1 Hợp đồng vi phạm quy định về hạn chế chuyển nhượng

Theo Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông sáng lập chỉ được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình sau 3 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp được các cổ đông sáng lập khác chấp thuận.
Nếu hợp đồng vi phạm hạn chế này, công chứng viên có quyền từ chối.

2.2 Người chuyển nhượng không có quyền định đoạt cổ phần

Nếu cổ phần thuộc sở hữu chung hoặc đang bị phong tỏa do quyết định của cơ quan nhà nước, người chuyển nhượng không thể toàn quyền định đoạt. Trường hợp này, công chứng viên sẽ từ chối công chứng để bảo vệ tính hợp pháp.

2.3 Hồ sơ công chứng không hợp lệ hoặc có dấu hiệu giả mạo

Theo Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng phải có:

  • Phiếu yêu cầu công chứng.

  • Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

  • CMND/CCCD của các bên.

  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu cổ phần (sổ cổ đông hoặc văn bản xác nhận của công ty).
    Nếu thiếu, giả mạo hoặc không hợp lệ, công chứng viên có thể từ chối công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần.

Xem thêm:  Danh sách văn phòng công chứng quận Hoàng Mai

2.4 Hợp đồng có nội dung trái pháp luật hoặc giả tạo

Theo Điều 123 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch có mục đích trốn thuế, rửa tiền hoặc giả tạo để che giấu một giao dịch khác sẽ vô hiệu. Công chứng viên sẽ không chứng nhận hợp đồng trong trường hợp này.

2.5 Bên yêu cầu công chứng không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ

Theo Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015, người chưa đủ 18 tuổi hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự không thể tự mình tham gia giao dịch chuyển nhượng cổ phần nếu không có người đại diện hợp pháp.

>>> Xem thêm: Đừng để thủ tục phức tạp làm bạn mệt mỏi, hãy chọn Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói.

3. Trách nhiệm của công chứng viên khi từ chối công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

từ chối công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

  • Giải thích rõ ràng cho người yêu cầu lý do từ chối.

  • Lập văn bản ghi nhận việc từ chối công chứng nếu có yêu cầu.

  • Chịu trách nhiệm pháp lý nếu từ chối không đúng quy định theo Điều 70 Luật Công chứng 2014.

4. Ví dụ minh họa thực tế về từ chối công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Ông A là cổ đông sáng lập của Công ty CP XYZ mới thành lập được 2 năm. Ông A muốn chuyển nhượng toàn bộ cổ phần cho một cá nhân khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của các cổ đông sáng lập còn lại. Công chứng viên đã từ chối công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần này vì vi phạm Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020. Đây là trường hợp từ chối hợp pháp, bảo vệ quyền lợi cho các cổ đông khác.

>>> Xem thêm: Bỏ túi kinh nghiệm xử lý hồ sơ Thủ tục công chứng.

Kết luận

Việc từ chối công chứng hợp đồng chuyển nhượng cổ phần không phải là sự tùy tiện, mà dựa trên căn cứ pháp luật nhằm đảm bảo an toàn cho các bên và tính minh bạch trong giao dịch. Doanh nghiệp và cá nhân cần nắm rõ quy định, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và hợp pháp để tránh bị từ chối công chứng.

Xem thêm:  Những trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý

Nếu bạn cần thông tin thêm hoặc hỗ trợ trong việc soạn thảo và công chứng hợp đồng, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ. Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ công chứng với đội ngũ luật sư và công chứng viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn mọi thủ tục pháp lý cần thiết. Hãy gọi cho chúng tôi qua số điện thoại 0966.22.7979 hoặc đến trực tiếp văn phòng để nhận được sự tư vấn tận tình và chuyên nghiệp!

Các bài viết liên quan:

>>> Tranh chấp đất quy hoạch: tòa án xử lý thế nào?

>>> Thủ tục góp vốn bằng nhà đất trong công ty TNHH như thế nào?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá