Góp vốn không sinh lời là tình huống mà nhiều người gặp phải khi đầu tư vào doanh nghiệp, dự án hoặc hợp tác kinh doanh nhưng không thu được lợi nhuận như kỳ vọng. Trong một số trường hợp, không chỉ không sinh lời mà còn không thu hồi được vốn. Bài viết sau sẽ phân tích căn cứ pháp lý, các tình huống thực tế và cách xử lý khi xảy ra tranh chấp.

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng mua bán nhà đất đảm bảo uy tín tại Văn phòng công chứng Hà Nội

1. Căn cứ pháp lý điều chỉnh trường hợp góp vốn không sinh lời

1.1. Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 385: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

  • Điều 428: Quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng.

  • Điều 351: Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng đúng thỏa thuận.

1.2. Luật Doanh nghiệp 2020

  • Điều 47, Điều 75: Quy định quyền, nghĩa vụ của thành viên góp vốn trong công ty TNHH, công ty hợp danh.

  • Điều 50, 110: Quy định về nghĩa vụ góp đủ vốn, phân chia lợi nhuận và nghĩa vụ tài chính.

góp vốn không sinh lời

2. Góp vốn không sinh lời là gì?

>>> Xem thêm: Phí dịch vụ khi công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất hiện nay là bao nhiêu?

2.1. Khái niệm góp vốn không sinh lời

Góp vốn không sinh lời là việc người đầu tư bỏ tiền hoặc tài sản vào một hoạt động kinh doanh, dự án hoặc công ty nhưng không thu được lợi nhuận, thậm chí không thu hồi được vốn trong thời gian dài hoặc vĩnh viễn.

2.2. Nguyên nhân thường gặp

  • Dự án thất bại, vận hành kém hiệu quả

  • Quản lý tài chính không minh bạch

  • Không có phân chia lợi nhuận rõ ràng trong hợp đồng

  • Không tuân thủ kế hoạch kinh doanh ban đầu

  • Rủi ro thị trường hoặc pháp lý

3. Xử lý khi góp vốn không sinh lời

>>> Xem thêm: Hợp đồng góp vốn có cần đóng dấu công ty không?

3.1. Xem xét điều khoản trong hợp đồng góp vốn

Khi góp vốn không sinh lời, bước đầu tiên là kiểm tra nội dung hợp đồng góp vốn, cụ thể:

  • Có cam kết về mức sinh lời không?

  • Có điều khoản xử lý khi không đạt kỳ vọng lợi nhuận không?

  • Có cơ chế rút vốn hoặc chấm dứt hợp đồng không?

Ví dụ minh họa: Ông A góp vốn 2 tỷ đồng vào một công ty xây dựng với cam kết lợi nhuận 15%/năm. Tuy nhiên, sau 2 năm không có bất kỳ khoản chia lợi nhuận nào. Khi kiểm tra hợp đồng, ông A phát hiện không có điều khoản ràng buộc cụ thể về việc phân chia lợi nhuận, dẫn đến khó khăn trong việc đòi lại quyền lợi.

Xem thêm:  Vốn góp có được coi là tài sản chung không?

3.2. Thoả thuận lại hoặc yêu cầu rút vốn

Nếu việc không sinh lời không do lỗi của người góp vốn, mà do quản lý yếu kém hoặc vi phạm thỏa thuận từ bên nhận vốn, người góp vốn có quyền:

  • Yêu cầu giải trình tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh

  • Thỏa thuận rút vốn, hoặc chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác

  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên kia vi phạm cam kết (căn cứ Điều 428 Bộ luật Dân sự)

3.3. Khởi kiện yêu cầu hoàn trả vốn góp

Trong trường hợp không đạt được thỏa thuận hoặc bên nhận góp vốn cố tình trì hoãn, người góp vốn có thể:

  • Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền

  • Yêu cầu hoàn trả lại phần vốn đã góp và bồi thường nếu chứng minh được thiệt hại

Ví dụ thực tế: Năm 2022, bà H. góp vốn 1 tỷ đồng vào công ty T. để mở chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch. Sau 18 tháng không có doanh thu, bà H. yêu cầu rút vốn nhưng công ty từ chối với lý do “rủi ro kinh doanh”. Bà H. kiện ra tòa. Tòa án xác định công ty sử dụng vốn sai mục đích, không có chứng từ hợp lệ, nên buộc công ty phải trả lại vốn góp cho bà.

góp vốn không sinh lời

4. Phân biệt góp vốn không sinh lời với rủi ro kinh doanh hợp pháp

>>>Xem thêm: Bất ngờ với dịch vụ công chứng thứ 7, chủ nhật mà dân văn phòng đang truyền tai nhau!

Không phải mọi trường hợp góp vốn không sinh lời đều có thể kiện đòi lại vốn. Nếu:

  • Hoạt động kinh doanh được thực hiện đúng kế hoạch

  • Tài chính minh bạch, không có vi phạm pháp luật

  • Các bên đã chấp nhận rủi ro kinh doanh theo thỏa thuận

Thì việc không sinh lời được xem là rủi ro hợp pháp và người góp vốn không có quyền yêu cầu trả lại tiền.

Do đó, cần đánh giá kỹ các yếu tố lỗi, vi phạm hợp đồng hoặc hành vi trái luật trước khi đưa ra yêu cầu pháp lý.

5. Bài học rút ra từ các tranh chấp góp vốn không sinh lời

5.1. Phải lập hợp đồng góp vốn chặt chẽ

Hợp đồng cần quy định rõ:

  • Mục đích góp vốn

  • Thời gian hoàn vốn

  • Phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ lãi

  • Điều kiện rút vốn hoặc thoái vốn

  • Giải quyết tranh chấp

Xem thêm:  Những rủi ro khi không công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất

5.2. Theo dõi tiến độ và báo cáo tài chính

Người góp vốn cần yêu cầu được cập nhật định kỳ báo cáo tài chính, tiến độ kinh doanh, tránh để mất quyền kiểm soát hoặc phát hiện rủi ro quá muộn.

5.3. Hạn chế góp vốn bằng tiền mặt, không có chứng từ

Mọi khoản góp vốn nên được chuyển khoản có xác nhận hoặc ghi rõ nội dung để phục vụ cho việc chứng minh khi có tranh chấp.

Kết luận

>>> Xem thêm: Hợp đồng góp vốn có giá trị như một di chúc không?

Góp vốn không sinh lời là rủi ro hiện hữu trong môi trường kinh doanh, đặc biệt với các hợp tác không rõ ràng hoặc thiếu tính pháp lý. Để bảo vệ quyền lợi, người góp vốn cần chuẩn bị hợp đồng kỹ lưỡng, kiểm soát việc sử dụng vốn và luôn sẵn sàng xử lý bằng biện pháp pháp lý khi xảy ra vi phạm.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

 

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá