Có sự hạn chế về độ tuổi tham gia vào Bảo hiểm xã hội không? Bao nhiêu tuổi là giới hạn cho việc đóng bảo hiểm xã hội? Đây là một thắc mắc phổ biến của nhiều người lao động đang quan tâm đến việc tích lũy quyền lợi hưu trước khi nghỉ hưu. Hãy tìm hiểu câu trả lời trong bài viết dưới đây của văn phòng công chứng Nguyễn Huệ.

>>> Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng Nguyễn Văn Huyên – địa chỉ công chứng uy tín top 1 Hà Nội.

1. Từ bao nhiêu tuổi có thể tham gia đóng bảo hiểm xã hội?

Theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, hệ thống bảo hiểm xã hội ở Việt Nam được tổ chức theo hai hình thức: Bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Dựa theo quy định tại Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội, từ độ tuổi 15 trở lên, người lao động có quyền đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội.

1. Từ bao nhiêu tuổi có thể tham gia đóng bảo hiểm xã hội?

Bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng cho những người ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên, cũng như đối với cán bộ, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng, công nhân công an, bộ đội, công an,…

>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng di chúc miệng và di chúc bằng văn bản có gì giống và khác nhau?

Vì vậy, người lao động từ độ tuổi 15 trở lên, nếu muốn tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, cần ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên với người sử dụng lao động.

Ngược lại, bảo hiểm xã hội tự nguyện là lựa chọn dành cho công dân Việt Nam không thuộc đối tượng bắt buộc tham gia, nhưng có nhu cầu tham gia loại bảo hiểm này. Đối với những cá nhân không làm việc tại doanh nghiệp, họ có thể đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại địa phương.

2. Đến bao nhiêu tuổi thì không còn yêu cầu đóng bảo hiểm xã hội?

Hiện tại, Luật Bảo hiểm xã hội không áp đặt giới hạn về độ tuổi tối đa để tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Điều này có nghĩa là người lao động có thể bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội ở bất kỳ độ tuổi nào sau khi đủ 15 tuổi.

Đối với nhóm người thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người lao động cần đóng bảo hiểm xã hội cho đơn vị sử dụng lao động. Trong trường hợp không thuộc đối tượng bắt buộc, người lao động có thể quyết định tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

2. Đến bao nhiêu tuổi thì không còn yêu cầu đóng bảo hiểm xã hội?

Nếu người lao động muốn tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội khi đang bảo lưu thời gian đóng, cần chú ý đến quy định về thời gian đóng và độ tuổi đóng bảo hiểm:

Xem thêm:  Xử lý tài sản vô chủ theo quy định của Bộ luật Dân sự

– Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc: Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu có thể tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến khi đạt đủ thời gian đóng bảo hiểm để đủ điều kiện hưởng lương hưu.

>>> Xem thêm: Bật mí bí kíp tìm đối tác kinh doanh hiệu quả để định hướng và thúc đẩy mở rộng thị trường, quy mô cho doanh nghiệp.

Theo Điều 59 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, thời điểm hưởng lương hưu được xác định trong quyết định nghỉ việc do đơn vị sử dụng lao động lập khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu.

– Đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện: Người lao động đóng đến khi quyết định dừng đóng bảo hiểm.

Theo Điểm c của Khoản 1 Điều 5 của Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH, nếu người tham gia bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu mà tiếp tục tham gia bảo hiểm tự nguyện, thời điểm hưởng lương hưu là ngày 01 tháng liền kề sau tháng dừng đóng bảo hiểm tự nguyện và có yêu cầu hưởng lương hưu.

Do đó, người lao động đóng bảo hiểm tự nguyện có thể tiếp tục đến khi có nhu cầu hưởng lương hưu mà không bị giới hạn về thời gian và độ tuổi đóng bảo hiểm.

3. Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu?

Theo quy định của Điều 219 trong Bộ Luật Lao động năm 2019, trong phần lớn các trường hợp, người lao động cần đóng bảo hiểm xã hội ít nhất 20 năm để đủ điều kiện hưởng lương hưu khi đến tuổi nghỉ hưu.

Đối với người lao động nữ, đặc biệt là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách cấp xã, họ chỉ cần đóng bảo hiểm xã hội từ 15 đến dưới 20 năm để đủ điều kiện hưởng lương hưu khi đến tuổi.

Theo quy định của Điều 169 trong Bộ Luật Lao động năm 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường là từ 60 tuổi 09 tháng đối với nam và 56 tuổi đối với nữ vào năm 2023. Tuổi nghỉ hưu tăng thêm 03 tháng đối với nam và 04 tháng đối với nữ mỗi năm sau, cho đến khi đủ 62 tuổi đối với nam và nữ.

Trong trường hợp người lao động làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc bị suy giảm khả năng lao động, họ có thể đủ điều kiện nghỉ hưu sớm từ 05 đến 10 tuổi so với quy định chung.

Trên đây là tổng hợp nhận định của chúng tôi về Bao nhiêu tuổi thì hết tuổi đóng bảo hiểm xã hội? Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

Xem thêm:  Xác nhận Sơ yếu lý lịch có cần về nơi thường trú hay không?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:

>>> Quy trình khám bệnh nghề nghiệp được quy định thế nào?

>>> Xem thêm tại: Địa chỉ văn phòng công chứng thứ 7,chủ nhật? Phí công chứng có cao hơn bình thường không?

>>> Xem thêm tại: Phòng công chứng có dịch vụ làm sổ đỏ không? Dịch vụ này ở phòng công chứng có nhanh hơn ở cơ quan nhà nước không?

>>> Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?

>>> Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu – Quy trình và hồ sơ cần chuẩn bị theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *