Trong hoạt động sản xuất – kinh doanh, việc ủy quyền là một phương thức phổ biến nhằm phân công, đại diện thực hiện công việc khi một bên không thể trực tiếp thực hiện. Hợp đồng ủy quyền kinh doanh vì vậy giữ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả khi cá nhân, tổ chức thực hiện thay mặt người khác các hoạt động thương mại. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về quy định, nội dung, điều kiện hiệu lực và các lưu ý liên quan đến hợp đồng ủy quyền trong lĩnh vực kinh doanh.
>>> Xem thêm: Những điều cần biết khi gia hạn hoặc hủy bỏ hợp đồng ủy quyền.
1. Khái niệm và căn cứ pháp lý của hợp đồng ủy quyền kinh doanh
Hợp đồng ủy quyền kinh doanh là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó một bên (bên ủy quyền) giao cho bên kia (bên được ủy quyền) đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh, và bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi được ủy quyền.
Căn cứ pháp lý
Bộ luật Dân sự 2015, Điều 562 đến Điều 588 quy định về hợp đồng ủy quyền nói chung.
Luật Doanh nghiệp 2020 – Điều 12 quy định về người đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền.
Luật Thương mại 2005 – có liên quan đến các giao dịch thương mại, hợp đồng đại lý, ủy quyền thực hiện dịch vụ.
2. Đặc điểm và nội dung cơ bản
Đặc điểm
Mang tính đại diện: Bên được ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.
Có thể có hoặc không có thù lao: Tùy vào sự thỏa thuận giữa các bên.
Phạm vi ủy quyền rõ ràng: Có thể bao gồm các hành vi như ký kết hợp đồng, giao dịch tài chính, điều hành doanh nghiệp, đại diện làm việc với cơ quan nhà nước…
Một hợp đồng ủy quyền liên quan đến lĩnh vực kinh doanh nên bao gồm:
Thông tin của bên ủy quyền và bên được ủy quyền;
Phạm vi ủy quyền (ví dụ: ký hợp đồng thương mại, điều hành hoạt động cửa hàng, làm thủ tục thuế…);
Thời hạn ủy quyền;
Thù lao (nếu có);
Quyền và nghĩa vụ của các bên;
Hiệu lực hợp đồng ủy quyền;
Điều khoản chấm dứt và giải quyết tranh chấp.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng hỗ trợ công chứng tại nhà miễn phí trong khu vực nội thành Hà Nội
Theo Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc pháp luật yêu cầu hình thức bắt buộc (công chứng, chứng thực…).
Trường hợp cần công chứng hợp đồng ủy quyền
Nếu nội dung ủy quyền liên quan đến:
Giao dịch bất động sản (cho thuê, chuyển nhượng…);
Tài sản có giá trị lớn;
Quyền đại diện pháp luật trong doanh nghiệp;
Thì cần được công chứng, chứng thực tại văn phòng công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền, để đảm bảo hiệu lực pháp lý và tránh tranh chấp.
4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên ủy quyền
Có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu có lý do chính đáng;
Có nghĩa vụ cung cấp thông tin, phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
Bên được ủy quyền
Có trách nhiệm thực hiện đúng phạm vi công việc được ủy quyền;
Phải báo cáo kết quả thực hiện;
Không được vượt quá phạm vi ủy quyền nếu không có sự đồng ý của bên ủy quyền.
Ví dụ 1: Giám đốc một công ty A đi công tác nước ngoài trong thời gian dài, ủy quyền cho phó giám đốc ký hợp đồng mua hàng, thanh toán với đối tác trong thời gian vắng mặt. => Cần lập hợp đồng ủy quyền bằng văn bản, ghi rõ phạm vi và thời gian ủy quyền.
Ví dụ 2: Chủ một cửa hàng kinh doanh online muốn ủy quyền cho nhân viên quản lý hoạt động bán hàng, xử lý đơn, ký hóa đơn VAT. => Có thể lập hợp đồng ủy quyền và công chứng nếu cần bảo đảm tính pháp lý cao.
6. Một số lưu ý khi lập hợp đồng ủy quyền kinh doanh
Ghi rõ phạm vi công việc, tránh ủy quyền quá chung chung;
Quy định cụ thể quyền đơn phương chấm dứt, trách nhiệm bồi thường nếu vi phạm;
Kiểm tra kỹ điều kiện năng lực hành vi dân sự của người được ủy quyền;
Nếu là pháp nhân, cần có giấy tờ chứng minh người ký đại diện đúng thẩm quyền.
Hợp đồng ủy quyền kinh doanh là công cụ hữu ích và linh hoạt trong môi trường thương mại hiện đại, giúp các doanh nghiệp và cá nhân giải quyết công việc một cách hiệu quả. Tuy nhiên, để hợp đồng phát sinh hiệu lực pháp lý và bảo vệ quyền lợi của các bên, cần tuân thủ đúng quy định của pháp luật về hình thức, nội dung và điều kiện thực hiện. Việc lập hợp đồng chặt chẽ, rõ ràng và có căn cứ sẽ giúp tránh những rủi ro pháp lý không mong muốn trong quá trình kinh doanh.
Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội