Trong quá trình chung sống của nhiều cặp vợ chồng, mặc dù tài sản riêng thuộc quyền sở hữu, định đoạt riêng của mỗi người, tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp muốn nhập tài sản riêng vào tài sản chung. Vậy Văn bản nhập tài sản riêng vào tài sản chung vợ chồng cần công chứng hay không? Bài viết dưới đây của Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ giải đáp cho câu hỏi này cụ thể.
>>> Xem thêm: Văn phòng công chứng thực hiện công chứng văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng uy tín, chuyên nghiệp tại Hà Nội.
1. Văn bản nhập tài sản riêng vào tài sản chung vợ chồng cần công chứng không?
Về tài sản của vợ chồng, theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, bên cạnh việc cùng tạo dựng tài sản chung thì mỗi người đều có thể có tài sản riêng.
Trong đó, đối với tài sản riêng của mình, vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. Thậm chí, mỗi người còn được tự quyết định có nhập hay không nhập tài sản riêng vào tài sản chung vợ chồng.
>>> Xem thêm: Quy định về thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho nhà đất khi đất đang thế chấp tại ngân hàng.
Lưu ý: Tài sản riêng sẽ thuộc quyền sở hữu, định đoạt của mỗi người vợ, chồng. Trong khi đó, tài sản chung lại là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất của vợ, chồng và cả hai người cùng có quyền định đoạt tài sản này để đảm bảo nhu cầu của gia đình, thực hiện nghĩa vụ chung của vợ chồng.
Do tài sản riêng là tài sản mà vợ, chồng có thể tự định đoạt, quyết định nhập hay không nhập vào tài sản chung vợ, chồng nên việc nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung được thực hiện theo thoả thuận của vợ chồng.
Theo đó, sẽ có 02 trường hợp nhập tài sản riêng vào tài sản chung vợ chồng như sau:
– Nhập trước khi kết hôn: Hình thức này còn được Điều 47 Luật Hôn nhân và Gia đình quy định là thoả thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng. Cũng theo đó, thoả thuận này phải được lập trước khi kết hôn và bằng văn bản có công chứng/chứng thực.
– Nhập sau khi kết hôn: Đây là hình thức thỏa thuận nhập tài riêng vào tài sản chung vợ chồng. Với tài sản là đất đai, khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai chỉ quy định các loại hợp đồng phải công chứng, chứng thực là hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; thừa kế.
Do đó, Văn bản thoả thuận nhập tài sản riêng (là nhà, đất) vào tài sản chung vợ chồng không phải là một trong các văn bản phải công chứng, chứng thực.
Như vậy, chỉ khi thoả thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng trước khi kết hôn thì văn bản này phải được công chứng, chứng thực còn nếu sau khi kết hôn thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách kiểm tra sổ đỏ thật giả bằng mắt thường để tránh những rủi ro đáng tiếc khi thực hiện mua bán đất.
2. Mẫu văn bản thoả thuận tài sản riêng thành tài sản chung
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN THỎA THUẬN
NHẬP TÀI SẢN RIÊNG VÀO TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG
Hôm nay, ngày …… tháng …. năm … Chúng tôi gồm :
Ông: …………………….. Sinh năm: ……….
CMND/CCCD số: ……………….. cấp ngày ………….. tại ………….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….
Cùng vợ là bà: ………………….. Sinh năm: ………..
CMND/CCCD số: ………………… cấp ngày ………… tại ……………
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………….
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số ……….. do UBND ……… đăng ký ngày …….
Bằng văn bản này chúng tôi thống nhất thỏa thuận nội dung như sau:
ĐIỀU 1
TÀI SẢN NHẬP VÀO TÀI SẢN CHUNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
Trước thời kỳ hôn nhân ông/bà ……… là chủ sở hữu, chủ sử dụng hợp pháp thửa đất tại ………. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………,số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…………. do …….. cấp ngày ……
Thông tin cụ thể về thửa đất như sau:
– Thửa đất số: ….. – Tờ bản đồ số: …….
– Địa chỉ thửa đất:…………………………………….
– Diện tích: …….. m2 (Bằng chữ: …………)
– Hình thức sử dụng: ………………………
– Mục đích sử dụng:……………………….
– Thời hạn sử dụng: ……………………….
– Nguồn gốc sử dụng: ……………………..
ĐIỀU 2
NỘI DUNG THỎA THUẬN
Bằng việc lập và ký văn bản này chúng tôi thống nhất thỏa thuận như sau:
1. Ông ………. đã đồng ý và tự nguyện nhập khối tài sản riêng của mình là quyền sử dụng đất nêu trên vào khối tài sản chung của vợ chồng (quyền sử dụng đất nhận chuyển nhượng trước hôn nhân).
2. Bà ………. đồng ý nhận tặng cho và nhập khối tài sản riêng của ông ………vào khối tài sản chung vợ chồng.
3. Kể từ ngày hoàn tất việc đăng ký sở hữu chung của vợ chồng đối với tài sản nêu trên chúng tôi là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên theo quy định của pháp luật.
Vợ chồng chúng tôi đều có quyền ngang nhau trong việc quản lý, sử dụng và định đoạt quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Văn bản này
4. Các tài sản riêng còn lại không được thỏa thuận bằng văn bản này vẫn là tài sản riêng của mỗi người.
ĐIỀU 3
VIỆC ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU
– Ông ….. và bà …….. có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên để trở thành đồng chủ sử dụng, sở hữu.
– Mọi chi phí phát sinh từ việc đăng ký quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên cả hai người cùng có trách nhiệm thanh toán
ĐIỀU 4
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Văn bản này nếu có phát sinh tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Chúng tôi xin cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản ghi trong Văn bản này là đúng sự thật;
– Tài sản nêu trên không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật, chưa dùng để tham gia giao dịch dưới bất kỳ hình thức nào;
– Việc lập và ký Văn bản này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Việc thỏa thuận nhập tài sản riêng vào tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc thỏa thuận nhập tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
ĐIỀU 6
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký Văn bản này;
Chúng tôi đã tự đọc nội dung Văn bản, đồng ý với toàn bộ nội dung Văn bản và ký, điểm chỉ vào Văn bản này trước mặt Công chứng viên.
Người chồng Người vợ
(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
>>> Xem thêm: Lưu ý khi sao y bản chính và thủ tục công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư để không mất tiền oan!
Như vậy, trên đây là giải đáp cho vấn đề “Không hủy hợp đồng đặt cọc công chứng có được bán đất?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:
>>> Cách xác định và chứng minh tài sản riêng vợ chồng
>>> Hướng dẫn tính phí công chứng hợp đồng thế chấp.
>>> Phí công chứng hợp đồng thuê nhà tại Văn phòng công chứng quận Đống Đa.
>>> Thực hiện thủ tục công chứng hủy bỏ di chúc cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
>>> Thủ tục công chứng các văn bản thừa kế di sản đối với đất thờ cúng và giấy tờ cần chuẩn bị.
>>> Những giấy tờ cần chuẩn bị cho thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu là gì?
>>> Công chứng mua bán xe ô tô hết bao nhiêu tiền và thủ tục sang tên xe sau khi công chứng.
>>> Có thể bạn quan tâm: Phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch