Ủy quyền có cần công chứng hay không? Thủ tục ủy quyền thực hiện như thế nào? Và mẫu giấy ủy quyền mới nhất. Tất cả sẽ có trong bài viết sau đây của Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ.

>>> Gợi ý cho bạn: Địa chỉ văn phòng công chứng tại Hà Nội thực hiện dịch vụ sổ đỏ nhanh uy tín, chuyên nghiệp.

1. Thủ tục ủy quyền có cần công chứng không?

Luật Công chứng hiện hành chỉ quy định về thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền. Tuy nhiên, việc uỷ quyền cũng không bắt buộc phải công chứng mà theo nhu cầu của các bên.

Do đó, có thể khẳng định, giấy uỷ quyền và hợp đồng uỷ quyền không bắt buộc phải công chứng mà được công chứng theo nhu cầu của các bên.

Thủ tục ủy quyền thực hiện thế nào?

Riêng giấy uỷ quyền không có thù lao, nghĩa vụ bồi thường, không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì có thể thực hiện chứng thực chữ ký (căn cứ điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

Nếu các bên có nhu cầu công chứng hợp đồng uỷ quyền thì có thể thực hiện theo hướng dẫn của Điều 55 Luật Công chứng năm 2014.

>>> Xem thêm: Các quy định về hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng nhà đất và các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân.

2. Thủ tục ủy quyền cụ thể

Hồ sơ uỷ quyền gồm những gì?

– Hồ sơ cần nộp: Phiếu yêu cầu công chứng; dự thảo hợp đồng uỷ quyền (nếu có); giấy tờ của bên uỷ quyền và bên nhận uỷ quyền (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân…); giấy tờ về đối tượng được uỷ quyền (Sổ đỏ, sổ tiết kiệm, đăng ký xe…)…

– Hồ sơ cần xuất trình: Bản chính các giấy tờ về nhân thân, đối tượng của việc uỷ quyền nêu trong phần hồ sơ cần nộp.

Công chứng uỷ quyền ở đâu?

Để thực hiện công chứng việc uỷ quyền, các bên có thể đến tổ chức hành nghề công chứng gồm văn phòng công chứng và phòng công chứng.

Thủ tục ủy quyền thực hiện thế nào?

Ngoài ra, căn cứ Điều 44 về địa điểm công chứng và Điều 55 về công chứng hợp đồng uỷ quyền của Luật Công chứng, công chứng hợp đồng uỷ quyền có thể thực hiện tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở nếu người yêu cầu già yếu, không thể đi lại, đang bị tạm giam, tạm giữ; đang bị thi hành án phạt tù…

Đặc biệt, với việc công chứng uỷ quyền, các bên còn có thể không cần phải cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng mà có thể thực hiện ở hai nơi khác nhau – địa điểm thuận tiện nhất cho người yêu cầu công chứng.

Trong trường hợp đó, người uỷ quyền có thể thực hiện công chứng việc uỷ quyền của mình tại tổ chức hành nghề công chứng thuận tiện nhất.

Sau khi nhận được hợp đồng uỷ quyền đã công chứng “một nửa”, người được uỷ quyền có thể tiếp tục đến một tổ chức hành nghề công chứng khác để hoàn tất thủ tục nhận uỷ quyền theo quy định. Khi đi, người được uỷ quyền phải mang bản gốc hợp đồng uỷ quyền đã được người uỷ quyền công chứng trước đó.

>>> Hướng dẫn chi tiết: Những giấy tờ cần để thực hiện thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu.

Thời gian công chứng uỷ quyền có lâu không?

Cũng giống như các loại hợp đồng khác, công chứng hợp đồng uỷ quyền theo quy định thì sẽ được thực hiện trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ cần phải xác minh hoặc có nội dung phức tạp thì việc uỷ quyền sẽ được kéo dài thời gian đến không quá 10 ngày làm việc.

Tuy nhiên, thực tế, nếu công chứng hợp đồng uỷ quyền không có nội dung phức tạp thì thời gian giải quyết thường chỉ trong khoảng 01 – 02 tiếng đồng hồ kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Uỷ quyền hết bao nhiêu tiền?

Công chứng hợp đồng uỷ quyền, người yêu cầu phải nộp:

Xem thêm:  Đào được cổ vật có phải khai báo và nộp lại không?

– Phí công chứng theo Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC là 20.000 đồng/trường hợp.

– Thù lao công chứng: Theo thoả thuận của tổ chức hành nghề công chứng với người yêu cầu công chứng hợp đồng uỷ quyền nhưng không được vượt quá mức trần do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Thù lao công chứng gồm tiền photo, in ấn, tiền phí ký công chứng ngoài trụ sở, ngoài giờ làm việc…

Thủ tục ủy quyền thực hiện thế nào?

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền mới nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Số: …………/HĐUQ

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.……………………………………………………………………..

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.……………………………………………………………………..

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..

Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.

…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là …………………… kể từ ngày ………. tháng ……. năm ……….

ĐIỀU 3: THÙ LAO

Thù lao ủy quyền là ………………

Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

 a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

 b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

 c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

2. Bên A có các quyền sau đây:

 a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;

 b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;

 c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Bên B có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Xem thêm:  Công chứng mua bán nhà đất thì ai là người nộp phí?

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Các cam đoan khác….

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………

BÊN A
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

>>> Có thể bạn quan tâm: Khi nào có thể chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền?

Trên đây là giải đáp chi tiết về vấn đề: Thủ tục ủy quyền thực hiện thế nào? Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>> Vị trí việc làm với thu nhập hấp dẫn: Cộng tác viên công chứng tại Hà Nội. Click để tìm hiểu!

>>> Giấy ủy quyền hợp pháp cần đáp ứng điều kiện gì? Những trường hợp không được ủy quyền?

>>> Có được ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc?

>>> Công chứng hủy hợp đồng ủy quyền có cần cả hai bên cùng ký?

>>> Hậu quả của việc đơn phương hủy hợp đồng công chứng ủy quyền định đoạt bất động sản.

>>> Phí công chứng giấy uỷ quyền với nội dung nhờ người thân nhận hộ bằng tốt nghiệp tại trường.

>>> Hợp đồng ủy quyền ô tô ngoại tỉnh cần lưu ý vấn đề gì? Thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền ô tô và thời hạn ủy quyền tối đa bao nhiêu năm?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *