Ủy quyền quản lý tài sản cá nhân là một hình thức pháp lý phổ biến trong cuộc sống hiện nay, đặc biệt khi chủ sở hữu không thể trực tiếp quản lý tài sản do bận công việc, ở nước ngoài, tuổi cao sức yếu… Vậy việc ủy quyền này được thực hiện như thế nào? Có bắt buộc phải công chứng không? Những điều khoản nào cần lưu ý? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn công chứng hợp đồng ủy quyền nhanh chóng và chính xác tại Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ.

1. Ủy quyền quản lý tài sản cá nhân là gì?

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Ủy quyền quản lý tài sản cá nhân là việc cá nhân (bên ủy quyền) cho phép người khác (bên được ủy quyền) thực hiện các công việc liên quan đến việc quản lý tài sản của mình, như: cho thuê, sửa chữa, thanh toán chi phí, làm sổ đỏ, nộp thuế, hoặc bán tài sản trong một số trường hợp.

2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh việc ủy quyền quản lý tài sản cá nhân

  • Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 562 đến Điều 588): Quy định về hợp đồng ủy quyền.

  • Luật Công chứng 2014: Quy định về việc công chứng hợp đồng ủy quyền.

  • Luật Đất đai 2013 (trong trường hợp tài sản là bất động sản).

  • Luật Nhà ở 2014: Áp dụng nếu tài sản là nhà ở thuộc sở hữu cá nhân.

>>> Xem thêm: Danh sách website các văn phòng công chứng uy tín nhất tại Hà Nội?

ủy quyền quản lý tài sản cá nhân

3. Những nội dung cơ bản cần có trong hợp đồng ủy quyền quản lý tài sản cá nhân

Thông tin của các bên

  • Họ tên, năm sinh, CMND/CCCD, địa chỉ thường trú của bên ủy quyền và bên được ủy quyền.

Mô tả tài sản được ủy quyền

  • Ghi rõ loại tài sản (bất động sản, xe ô tô, tiền, cổ phiếu…), tình trạng tài sản, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu.

Phạm vi ủy quyền

  • Ghi rõ các hành vi mà bên được ủy quyền được phép thực hiện: ví dụ cho thuê, thu tiền thuê, sửa chữa tài sản, nộp thuế, thay mặt ký hợp đồng…

Thời hạn ủy quyền

  • Có thể xác định rõ thời gian cụ thể hoặc theo sự kiện pháp lý cụ thể (ví dụ: đến khi tài sản được bán thành công).

Xem thêm:  Top 3 văn phòng công chứng quận Thanh Xuân

Quyền và nghĩa vụ của các bên

  • Ghi rõ trách nhiệm, nghĩa vụ bảo quản tài sản của bên được ủy quyền, cũng như quyền được thù lao (nếu có).

4. Hình thức hợp đồng ủy quyền quản lý tài sản cá nhân

Tùy vào loại tài sản, hợp đồng ủy quyền có thể bắt buộc phải công chứng. Theo Điều 122 Luật Nhà ở 2014 và Điều 167 Luật Đất đai 2013:

  • Nếu ủy quyền quản lý, chuyển nhượng nhà đất, bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã.

  • Nếu ủy quyền tài sản thông thường (tiền mặt, xe, đồ vật…) thì có thể không bắt buộc công chứng, nhưng nên thực hiện để đảm bảo giá trị pháp lý.

5. Trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền quản lý tài sản cá nhân

Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền bao gồm:

  • Hết thời hạn ủy quyền.

  • Công việc ủy quyền đã hoàn thành.

  • Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

  • Bên ủy quyền hoặc bên được ủy quyền chết, mất năng lực hành vi dân sự, bị tuyên bố mất tích.

>>> Xem thêm: Làm sổ đỏ nhà chung cư có khó không? Hướng dẫn chi tiết từ A – Z

ủy quyền quản lý tài sản cá nhân

6. Ví dụ minh họa thực tế

Ví dụ 1: Ông A là chủ sở hữu một căn nhà tại Hà Nội nhưng hiện đang sống ở Nhật Bản. Ông A lập hợp đồng ủy quyền cho em trai là ông B được quyền quản lý, cho thuê, thu tiền thuê hàng tháng và ký kết các hợp đồng liên quan đến căn nhà. Hợp đồng ủy quyền được công chứng tại văn phòng công chứng theo quy định pháp luật. Như vậy, ông B có đầy đủ quyền hợp pháp để thay mặt ông A xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến ngôi nhà này.

Ví dụ 2: Bà C có một chiếc xe ô tô nhưng phải đi công tác dài hạn. Bà lập hợp đồng ủy quyền cho con gái sử dụng, quản lý và đem bảo trì xe khi cần thiết. Trong trường hợp này, vì tài sản không thuộc diện bắt buộc công chứng nên hai bên có thể lập hợp đồng ủy quyền viết tay hoặc ra văn phòng công chứng để đảm bảo hiệu lực pháp lý nếu xảy ra tranh chấp.

7. Những lưu ý khi lập hợp đồng ủy quyền quản lý tài sản cá nhân

  • Ghi rõ phạm vi ủy quyền để tránh lạm quyền.

  • Cân nhắc công chứng để bảo đảm tính pháp lý.

  • Nêu rõ thời hạn ủy quyền, trách nhiệm bồi thường nếu gây thiệt hại tài sản.

  • Không nên ủy quyền tuyệt đối nếu không thực sự tin tưởng bên nhận ủy quyền.

Xem thêm:  Đất của người đã chết có thuộc thẩm quyền thu hồi của Nhà nước không?

Xem thêm:

>>> Sổ đỏ bị rách, ố, nhòe, hư hỏng có làm lại được không?

>>> Hợp đồng ủy quyền trong kinh doanh

Kết luận

Ủy quyền quản lý tài sản cá nhân là một giải pháp pháp lý hữu ích trong bối cảnh hiện nay, giúp cá nhân chủ động trong việc quản lý tài sản khi không thể tự thực hiện. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi, cần thiết lập hợp đồng đúng theo quy định pháp luật, nêu rõ phạm vi quyền hạn và nên công chứng khi có giá trị tài sản lớn hoặc liên quan đến nhà đất.

Nếu bạn cần mẫu hợp đồng hoặc tư vấn chi tiết, có thể liên hệ các đơn vị hành nghề công chứng hoặc luật sư chuyên về dân sự để được hỗ trợ đúng pháp luật.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Đường dây nóng: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá