Tính từ ngày 01/7/2024, theo quy định của Luật Căn cước 2023, công dân sẽ chính thức được cấp Căn cước điện tử. Những thay đổi này đã đặt ra nhiều câu hỏi, bao gồm Căn cước điện tử là gì và cách sử dụng nó như thế nào? Hãy cùng văn phòng công chứng Nguyễn Huệ tìm hiểu sâu thông qua bài viết dưới đây nhé!
>>> Xem thêm tại: Tuyển cộng tác viên thu nhập không giới hạn tại Hà Nội – nhanh chóng nắm bắt cơ hội!
1. Khái niệm căn cước điện tử là gì?
Theo quy định tại Điều 31 của Luật Căn cước, mỗi công dân Việt Nam đều được cấp một Căn cước điện tử.
Cụ thể, Căn cước điện tử là phiên bản điện tử của Căn cước, đại diện cho danh tính của công dân Việt Nam thông qua một tài khoản định danh điện tử được tạo ra bởi hệ thống định danh và xác thực điện tử, như được giải thích chi tiết tại khoản 17 Điều 3 của Luật Căn cước.
Theo quy định của khoản 2 Điều 31 Luật Căn cước, Căn cước điện tử bao gồm danh tính điện tử và một loạt thông tin sau:Nơi sinh.
- Nơi đăng ký khai sinh.
- Quê quán.
- Dân tộc.
- Tôn giáo.
- Quốc tịch.
- Nhóm máu.
- Số chứng minh nhân dân 09 số.
- Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước, thẻ Căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
- Nơi thường trú.
- Nơi tạm trú.
- Nơi ở hiện tại.
- Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
- Thông tin nhân dạng.
- Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.
- Thông tin thẻ bảo hiểm y tế, sổ bảo hiểm xã hội, giấy phép lái xe, giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn hoặc các giấy tờ khác theo đề nghị của công dân và đã được xác thực thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
2. Chức năng và cách sử dụng Căn cước điện tử
Theo quy định của Luật Căn cước, việc sử dụng Căn cước điện tử được điều chỉnh như sau:
- Công dân có quyền sử dụng Căn cước điện tử trong các giao dịch và thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của mình (khoản 1 Điều 5).
- Công dân Việt Nam có nghĩa vụ xuất trình thẻ Căn cước, Căn cước điện tử, giấy chứng nhận Căn cước hoặc cung cấp số định danh cá nhân khi được yêu cầu bởi người có thẩm quyền, theo quy định của pháp luật (khoản 3 Điều 5).
- Nghiêm cấm các hành vi làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung của Căn cước điện tử; chiếm đoạt, sử dụng trái phép Căn cước điện tử; sử dụng Căn cước điện tử giả (Điều 7).
- Căn cước điện tử sử dụng để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân (Điều 31).
>>> Xem thêm: Phí công chứng văn bản hủy hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật 2023.
Bổ sung thêm, Điều 33 của Luật Căn cước khẳng định rằng Căn cước điện tử có giá trị chứng minh về Căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào Căn cước điện tử của người được cấp để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác theo nhu cầu của công dân.
3. Quy trình khóa và mở khóa Căn cước điện tử
Theo quy định tại Điều 33 của Luật Căn cước, Căn cước điện tử có quy trình khóa và mở khóa như sau:
– Trường hợp Khóa Căn cước điện tử:
- Khi người được cấp Căn cước điện tử yêu cầu khóa.
- Khi người được cấp Căn cước điện tử vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia VNeID.
- Khi người được cấp Căn cước điện tử bị thu hồi hoặc giữ thẻ Căn cước.
- Khi người được cấp Căn cước điện tử qua đời.
- Khi có yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan khác có thẩm quyền.
>>> Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà 2023 có gì thay đổi so với quy định trước đó không?
– Trường hợp Mở khóa Căn cước điện tử:
- Khi người được cấp Căn cước điện tử tự yêu cầu mở khóa.
- Khi người được cấp Căn cước điện tử bị khóa do vi phạm thỏa thuận sử dụng ứng dụng định danh quốc gia và đã khắc phục những vi phạm đó.
- Khi người được cấp Căn cước điện tử bị khóa do thu hồi hoặc giữ thẻ, và thẻ được trả lại.
- Khi có yêu cầu từ cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan có thẩm quyền đã khóa thẻ và yêu cầu mở khóa.
Trên đây là tổng hợp nhận định của chúng tôi về Căn cước điện tử là gì? Sử dụng như thế nào?. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:
>>> Đã đổi CCCD mới nhưng vẫn sử dụng CMND, hậu quả thế nào?
>>> Dịch thuật lấy ngay, đảm bảo chất lượng hoàn hảo và chính xác nhất cho người dân.
>>> Phí công chứng văn bản chấm dứt hợp đồng ủy quyền theo thông tư liên tịch 257/2016/TT-BTC.
>>> Tại Việt Nam, di chúc miệng có được pháp luật dân sự hiện hành công nhận không?
>>> Phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà có là cố định với mọi trường hợp tùy hay theo giá trị hợp đồng, giá trị tài sản?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch