Động viên quốc phòng là một trong những nguyên tắc không thể thiếu trong xã hội từ trước đến nay. Vậy động viên quốc phòng là gì? Cần tìm hiểu những vấn đề gì liên quan đến động viên quốc phòng. Cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết sau:
1. Động viên quốc phòng là gì?
Động viên quốc phòng là tổng thể những hoạt động và biện pháp nhằm huy động mọi nguồn lực của đất nước hoặc của một số địa phương để phục vụ cho quốc phòng, bảo vệ tổ quốc. Định nghĩa động viên quốc phòng là gì này được nêu tại khoản 1 Điều 11 Luật Quốc phòng năm 2018.
Theo đó, quốc phòng là khái niệm chỉ công cuộc giữ nước bằng sức mạnh của toàn dân tộc trong đó có đặc trưng là sức mạnh của quân sự, lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt cùng với sự góp sức, góp của của các thành phần khác trong xã hội (định nghĩa này căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Quốc phòng 2018).
Như vậy, có thể hiểu, quốc phòng là công cuộc bảo vệ tổ quốc gồm lãnh thổ, chủ quyền, quyền tài phán và các quyền khác của quốc gia với đất đai, vùng trời, vùng biển, thềm lục địa…
Và động viên quốc phòng hiểu một cách đơn giản là các biện pháp được sử dụng để huy động, kêu gọi mọi nguồn lực như nhân lực, vật lực, tài chính, tinh thần… của đất nước hoặc địa phương nhằm bảo vệ tổ quốc, toàn vẹn lãnh thổ…
>>> Xem thêm: Những lợi ích khi làm cộng tác viên viết bài tại nhà?
2. Nhiệm vụ của động viên quốc phòng được quy định thế nào?
Song song với định nghĩa động viên quốc phòng là gì, khoản 2 Điều 11 Luật Quốc phòng năm 2018 đã nêu rõ các nhiệm vụ động viên quốc phòng gồm:
– Động viên mọi nguồn lực của nền kinh tế quốc dân đảm bảo cho quốc phòng. Trong đó, có thể kể đến một số nguồn lực về nhân lực, tài chính, tinh thần… chhuẩn bị trong thời bình để sẵn sàng huy động nếu có chiến tranh.
– Động viên bảo đảm nhu cầu quốc phòng năm đầu chiến tranh.
– Xây dựng và huy động lực lượng dự bị động viên cũng như mở rộng lực lượng dân quân tự vệ. Trong đó:
- Lực lượng dự bị động viên gồm quân nhân dự bị và các phương tiện kỹ thuật dự bị được đăng ký, quản lý và sắp xếp nhằm sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực của quân đội (định nghĩa tại khoản 1 Điều 2 Luật Lực lượng dự bị động viên năm 2019).
- Lực lượng dân quân tự vệ là lực lượng vừa thực hiện sản xuất, công tác vừa làm lực lượng vũ trang quần chúng, được gọi là dân quân tại địa phương hoặc là tự vệ nếu hoạt động tại cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế… theo định nghĩa nêu tại khoản 1 Điều 2 Luật Dân quân tự vệ năm 2019.
– Động viên công nghiệp: Theo hướng dẫn tại Điều 1 Pháp lệnh 09/2003/PL-UBTVQH11 về động viên công nghiệp, đây được coi là việc huy động một phần hoặc toàn bộ năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp để snả xuất, sửa chữa trang bị cho quân đội.
Đối tượng được huy động là doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng vũ trang. Việc động viên công nghiệp phải được chuẩn bị từ thời bình và thực hiện trong trường hợp động viên cục bộ, tổng động viên hoặc khi xảy ra chiến tranh.
– Chuyển hoạt động, tổ chức của các Bộ, ngành từ Trung ương đến địa phương từ thời bình sang thời chiến.
– Động viên quốc phòng thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định.
>>> Xem thêm: Hợp đồng thuê nhà có bắt buộc phải công chứng không?
3. Quyền và nghĩa vụ của công dân về quốc phòng
Bàn về động viên quốc phòng, không thể không nói đến quyền, nghĩa vụ của công dân về quốc phòng. Về vấn đề này, Điều 5 Luật Quốc phòng có đưa ra quyền, nghĩa vụ của công dân về quốc phòng như sau:
Nghĩa vụ
Nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý nhất của mọi công dân là bảo vệ tổ quốc. Ngoài ra, công dân còn phải thực hiện nghĩa vụ:
- Trung thành với Tổ quốc
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự. Nếu công dân nào trốn nghĩa vụ quân sự có thể bị phạt hành chính đến 75 triệu đồng (theo khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP) hoặc nghiêm trọng hơn có thể bị phạt tù đến 05 năm tù theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 về Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
- Tham gia dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân. Nếu trốn tham gia dân quân tự vệ, công dân có thể bị phạt từ 500.000 đồng – 1,5 triệu đồng và bị buộc phải tham gia nghĩa vụ dân quân tự vệ (theo Điều 21 Nghị định 120/2013/NĐ-CP).
- Chấp hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
Quyền lợi
Song song với nghĩa vụ, khi thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, công dân còn được hưởng một số quyền lợi sau đây:
– Được phổ biến, tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quốc phòng; được giáo dục quốc phòng và an ninh và được trang bị kỹ năng, kiến thức về phòng thủ dân sự.
– Bản thân và gia đình người phục vụ trong lực lượng vũ trang hoặc huy động làm nhiệm vụ quốc phòng được hưởng chế độ, chính sách.
– Bình đẳng trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng.
>>> Xem thêm: Di chúc miệng và 05 lưu ý khi lập di chúc miệng?
Trên đây là giải đáp về động viên quốc phòng là gì?. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Mách bạn: Địa chỉ dịch thuật công chứng 24/7 miễn phí tại nhà
>>> Phí công chứng di chúc tại nhà hết bao nhiêu tiền?
>>> Kiểm tra sổ đỏ thật giả đơn giản dễ làm tại nhà
>>> Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế là bao nhiêu?
>>>Xem ngay: Sắp tới chỉ cần hơn 200.000 đồng đã sở hữu sim số đẹp
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch