Hợp đồng đặt cọc thường được các bên lập ra khi thực hiện các giao dịch nói chung và mua bán chung cư nói riêng. Vậy đặt cọc mua chung cư có cần công chứng hay không? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây của Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ.

>>> Click để tìm hiểu: Thủ tục làm sổ đỏ mới nhất 2023. Lệ phí cấp Sổ đỏ lần đầu là bao nhiêu?

1. Có phải công chứng hợp đồng đặt cọc mua chung cư không?

Đặt cọc được định nghĩa tại khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự năm 2015. Cụ thể, đây là việc bên đặt cọc giao cho bên nhận cọc một khoản tiền/kim khí quý, đá quý… (tài sản đặt cọc) để đảm bảo giao kết hoặc thực hiện hợp đồng trong một thời hạn.

Đặt cọc chung cư cần công chứng không

Đồng thời, khi các bên thoả thuận đặt cọc sẽ phát sinh các trường hợp sau đây:

– Hợp đồng được ký kết, thực hiện: Tiền cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc trừ vào nghĩa vụ trả tiền của hợp đồng.

– Bên đặt cọc từ chối ký kết, thực hiện hợp đồng: Bên nhận đặt cọc không phải trả lại tiền cọc.

– Bên nhận đặt cọc từ chối ký kết, thực hiện hợp đồng: Bên nhận đặt cọc phải trả lại tiền cọc cho bên đặt cọc cùng với một khoản tiền bằng với số tiền đặt cọc trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất.

Có thể thấy, không có quy định nào tại Bộ luật Dân sự yêu cầu hợp đồng đặt cọc nói chung phải lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực. Do đó, đây chỉ là thoả thuận giữa các bên và có thể linh hoạt sử dụng các hình thức thoả thuận: Bằng văn bản, bằng lời nói…

Ngoài ra, khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 cũng chỉ yêu cầu hợp đồng chuyển nhượng đất, nhà và đất giữa cá nhân với nhau; hợp đồng tặng cho đất, nhà và đất; hợp đồng thế chấp… là phải lập thành văn bản và bắt buộc có công chứng hoặc chứng thực.

Đồng nghĩa, hợp đồng đặt cọc không phải là một trong các loại hợp đồng phải công chứng hoặc chứng thực. Do đó, khi các bên lập hợp đồng đặt cọc mua chung cư cũng không cần thiết phải lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực.

Đặt cọc mua chung cư cần công chứng không

>>> Xem thêm: Cách tính phí công chứng hợp đồng tặng cho chung cư từ bố mẹ sang con.

2. Mẫu hợp đồng đặt cọc chi tiết nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

V/v: mua bán căn hộ chung cư

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại …………… chúng tôi gồm:

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ………………………   Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………….. do ………………. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………….

Bà: ………………………   Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………………… do ……………….. cấp ngày ………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………..

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………   Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………….. do ………………. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………….

Bà: ………………………   Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD số: …………………… do ……………….. cấp ngày ………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………..

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng  ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên  

Xem thêm:  Bảo hiểm y tế hộ gia đình là gì? Mức đóng, mức hưởng mới nhất

Thông tin cụ thể như sau:

1. Quyền sử dụng đất:

– Diện tích đất chuyển nhượng: …….. m2(Bằng chữ: ………………… mét vuông)

– Thửa đất:      ………..         – Tờ bản đồ:       ……

– Địa chỉ thửa đất:  ……………………………………………………………………………….

– Mục đích sử dụng:  Đất ở: ……….. m2

– Thời hạn sử dụng: …………

– Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………..

2. Tài sản gắn liền với đất:

– Loại nhà: ……………………..;   – Diện tích sàn xây dựng:  …………..m2

– Kết cấu nhà:  ……………….. ;   – Số tầng: …………………………….

– Thời hạn sử dụng…………….. ;  – Năm hoàn thành xây dựng : ………….

2.  Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất ……………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:

2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế kèm theo toàn bộ trang thiết bị và nội thất hiện có trong nhà) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ : ……………. đồng)

Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

2.2 Phương thức đặt cọc và thanh toán:

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………

* Thời hạn đặt cọc:  ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.

2.3.  Việc bàn giao, nhận bàn giao nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

Hai bên thoả thuận: ………………………………………………………………….

Điều 2:  Phạt hợp đồng

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Điều 3: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

– Nhà đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan nhà đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

– Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.     

Xem thêm:  Công chứng hợp đồng

Điều 5: Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành Văn bản và có xác nhận của hai bên.

3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ……… bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

BÊN ĐẶT CỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)



BÊN NHẬN ĐẶT CỌC
(Ký, ghi rõ họ tên)



>>> Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng uy tín, chuyên nghiệp, hiệu quả tại Hà Nội.

Như vậy, trên đây là giải đáp cho vấn đề “Đặt cọc mua chung cư cần công chứng không?”. Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>> Muốn bán chung cư cần những giấy tờ gì?

>>> Phí công chứng hợp đồng thuê nhà chung cư tại Văn phòng công chứng quận Đống Đa.

>>> Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà chung cư để đăng ký tạm trú, tạm vắng tại Hà Nội.

>>> Câu hỏi được nhiều người quan tâm: Phí công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư theo quy định hiện nay là bao nhiêu?

>>> Thủ tục công chứng giấy ủy quyền mua bán chung cư có cần cả hai vợ chồng cùng ký không? Nếu độc thân thì cần giấy tờ gì?

>>> Công chứng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư chưa có sổ hồng thì cần lưu ý giấy tờ gì? Hướng dẫn tính phí công chứng đơn giản trong 1 phút.

>>> Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế gồm những giấy tờ nào?

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *