Chắc hẳn thuật ngữ báo cáo tài chính không còn xa lạ với nhiều người, nhưng không phải ai cũng biết đến sự khác biệt giữa báo cáo tài chính hợp nhất và riêng lẻ. Hãy cùng tìm hiểu về nội dung này thông qua bài viết sau của văn phòng công chứng Nguyễn Huệ để thấy được những điểm khác nhau giữa 2 hình thức này nhé!
>>> Xem thêm: Danh sách văn phòng công chứng Xa La – địa chỉ công chứng uy tín, nhanh gọn và tiện lợi.
1. Khái niệm “Báo cáo tài chính doanh nghiệp” là gì?
Báo cáo tài chính doanh nghiệp đề cập đến hệ thống thông tin về tình hình kinh tế và tài chính của doanh nghiệp, được trình bày theo các biểu mẫu được quy định trong chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán (theo khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán số 88/2015/QH13).
Chức năng của báo cáo tài chính doanh nghiệp là tổng hợp và cung cấp thông tin liên quan đến tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, phục vụ nhu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cũng như đáp ứng yêu cầu của cơ quan Nhà nước…
Theo quy định của khoản 1 Điều 29 Luật Kế toán 2015, báo cáo tài chính bao gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính;
– Báo cáo kết quả hoạt động;
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
– Thuyết minh báo cáo tài chính;
– Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.
2. Báo cáo tài chính hợp nhất và riêng lẻ là gì?
Báo cáo tài chính hợp nhất là sự tổng hợp thông tin về tình hình tài chính và kinh doanh của một tập đoàn, bao gồm nhiều công ty chịu sự kiểm soát của một công ty mẹ, thực hiện theo quy định của chuẩn mực kế toán số 25 được ban hành tại Quyết định 234/2003/QĐ-BTC. Báo cáo này được lập dựa trên việc tổng hợp báo cáo của cả công ty mẹ và các công ty con.
Ngược lại, báo cáo tài chính riêng lẻ là hệ thống thông tin thể hiện tình hình tài chính và kinh doanh của một công ty mẹ độc lập. Trong ngữ cảnh này:
– Kiểm soát được định nghĩa là quyền lực chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp để hưởng lợi kinh tế từ chúng.
– Công ty mẹ là doanh nghiệp thỏa mãn một trong những điều kiện sau đây theo khoản 1 Điều 195 Luật Doanh nghiệp năm 2020: sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty con, có quyền quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, hoặc Tổng giám đốc của công ty con, và có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty con.
>>> Phí công chứng hợp đồng cho thuê nhà có là cố định với mọi trường hợp tùy hay theo giá trị hợp đồng, giá trị tài sản
– Công ty con là doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của công ty mẹ và thỏa mãn một trong những điều kiện nêu trên.
– Tập đoàn bao gồm cả công ty mẹ và các công ty con trong hệ thống quản lý doanh nghiệp.
3. Quy trình hợp nhất báo cáo tài chính
Quá trình hợp nhất báo cáo tài chính giữa công ty mẹ và các công ty con được thực hiện bằng cách tổng hợp từng khoản mục của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Cụ thể, thông tin từ báo cáo tài chính của mỗi đơn vị con sẽ được tính tổng và kết hợp để tạo ra báo cáo tài chính hợp nhất của toàn bộ tập đoàn.
Để đảm bảo rằng báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp đầy đủ thông tin tài chính về toàn bộ tập đoàn, quá trình hợp nhất đòi hỏi thực hiện các bước chi tiết như sau:
(1) Giá trị Ghi Sổ Khoản Đầu Tư:
– Xác định giá trị ghi sổ của đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con và phần vốn của công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con.
– Áp dụng các quy định tại chuẩn mực kế toán “Hợp nhất kinh doanh”, bao gồm cả việc xử lý khoản lợi thế thương mại nảy sinh.
(2) Lợi Ích Cổ Đông Thiểu Số Trong Thu Nhập Thuần:
– Hợp nhất lợi ích của cổ đông thiểu số từ thu nhập thuần của công ty con trong kỳ báo cáo, và loại trừ chúng khỏi thu nhập của tập đoàn để tính toán lãi hoặc lỗ thuần.
– Xác định lợi ích này cho từng đối tượng sở hữu của công ty mẹ.
(4) Lợi Ích Cổ Đông Thiểu Số Trong Tài Sản Thuần:
– Xác định và trình bày lợi ích của cổ đông thiểu số trong tài sản thuần của công ty con bị hợp nhất.
– Bao gồm giá trị các lợi ích của cổ đông thiểu số tại ngày hợp nhất kinh doanh ban đầu và phần lợi ích trong sự biến động của tổng vốn chủ sở hữu từ ngày hợp nhất kinh doanh.
Tất cả những bước trên đều nhằm mục đích đảm bảo tính chính xác và toàn vẹn của báo cáo tài chính hợp nhất, giúp cung cấp cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của toàn bộ tập đoàn, tương tự như việc báo cáo tài chính của một doanh nghiệp độc lập.
4. Phân biệt báo cáo tài chính và riêng lẻ
Sự khác biệt đáng chú ý giữa báo cáo tài chính riêng lẻ và hợp nhất thường được thấy thông qua một số chỉ số đặc trưng chỉ xuất hiện trong báo cáo tài chính hợp nhất, bao gồm:
– Lợi Thế Thương Mại ở Phần Tài Sản: Chênh lệch giữa giá phí hợp nhất và phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản và nợ phải trả, có thể xác định được và theo dõi theo quy định.
– Lợi Ích của Cổ Đông Thiểu Số ở Phần Nguồn Vốn: Thể hiện giá trị lợi ích của cổ đông thiểu số trong nguồn vốn của công ty con, được xác định và trình bày trên Bảng Cân Đối Kế Toán hợp nhất, loại bỏ khỏi phần nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của cổ đông của công ty mẹ.
– Lợi Nhuận Thuộc Cổ Đông Không Kiểm Soát ở Kết Quả Kinh Doanh: Bao gồm lợi nhuận thuộc cổ đông không kiểm soát trong kết quả kinh doanh hợp nhất.
Các chỉ số trên là kết quả của quá trình hợp nhất báo cáo tài chính của các công ty con, cụ thể như sau:
– Nếu tất cả các công ty con được hợp nhất, chỉ tiêu “Đầu Tư vào Công Ty Con” sẽ không xuất hiện trên báo cáo tài chính hợp nhất.
– Trong trường hợp các công ty con được hợp nhất và công ty mẹ nắm giữ dưới 100% vốn, chỉ tiêu “Lợi Ích của Cổ Đông Thiểu Số” trên Bảng Cân Đối Kế Toán và “Lợi Nhuận Sau Thuế của Cổ Đông Thiểu Số” trên Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh hợp nhất sẽ có một số tiền cụ thể.
>>> Hướng dẫn chi tiết thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền người khác làm giấy chứng qmới nhất 2023.
– Trên Bảng Cân Đối Kế Toán riêng, không xuất hiện chỉ tiêu “Lợi Thế Thương Mại,” trong khi trên Bảng Cân Đối Kế Toán hợp nhất, chỉ tiêu “Lợi Thế Thương Mại” được bổ sung.
Lợi thế thương mại là phần chênh lệch giữa giá phí hợp nhất và phần sở hữu của bên mua trong giá trị hợp lý thuần của tài sản và nợ phải trả, và được xác định dựa trên quy định. Nếu giá phí hợp nhất lớn hơn giá trị hợp lý, chỉ tiêu “Lợi Thế Thương Mại” trên Bảng Cân Đối Kế Toán hợp nhất sẽ phản ánh chênh lệch này.
Trên đây là tổng hợp nhận định của chúng tôi về Có được xuất hóa đơn sau ngày nhiệm thu không? Ngoài ra, nếu như bạn đọc còn thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
XEM THÊM CÁC TỪ KHÓA:
>>> Có được xuất hóa đơn sau ngày nhiệm thu không?
>>> Những thủ tục công chứng mua bán nhà đất cần phải thực hiện để đảm bảo tính hợp pháp và giá trị của hợp đồng mua bán nhà đất.
>>> Hỗ trợ công chứng hợp đồng thuê nhà tại nhà miễn phí, nhanh chóng và tiện lợi.
>>> Phí công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế là bao nhiêu, người yêu cầu thực hiện công chứng văn bản sẽ cần phải trả phí công chứng như thế nào?
>>> Công chứng giấy uỷ quyền là gì? Khi thực hiện uỷ quyền cần những giấy tờ gì?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch