Hợp đồng mua bán là một trong những giao dịch phổ biến nhất trong cuộc sống kinh doanh và dân sự hiện nay, và nó đang được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật dân sự. bài viết dưới đây nêu lên một số quy định về vấn đề này.

>>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng ủy quyền ở đâu trên Hà Nội? Có cần trả phí không?

1. Khái niệm hợp đồng mua bán theo BLDS 2015

Theo Bộ luật Dân sự năm 2015 của Việt Nam, khái niệm hợp đồng mua bán được định nghĩa như sau:

“Hợp đồng mua bán là hợp đồng mà một bên (gọi là bên bán) chuyển tài sản hoặc quyền sử dụng tài sản cho bên kia (gọi là bên mua) và bên mua phải thanh toán tiền mua tài sản hoặc thực hiện các công việc khác đã thỏa thuận.”

Hợp đồng mua bán là một trong những giao dịch

Khái niệm này đề cập đến giao dịch giữa hai bên: bên bán, người chuyển tài sản hoặc quyền sử dụng tài sản, và bên mua, người nhận tài sản hoặc quyền sử dụng tài sản. Trong hợp đồng mua bán, bên mua sẽ thực hiện thanh toán tiền hoặc thực hiện các công việc khác (nếu có) theo thỏa thuận giữa hai bên để trao đổi tài sản hoặc quyền sử dụng tài sản.

Hợp đồng mua bán là một loại hợp đồng cơ bản và phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh và dân sự, và nó có thể áp dụng cho nhiều loại tài sản khác nhau, bao gồm tài sản động và tài sản bất động, cũng như quyền sử dụng tài sản như thuê đất, thuê nhà, v.v.

>>>Xem thêm: Phí công chứng hợp đồng ủy quyền có cao không? bao nhiêu tiền?

2. Đặc điểm của hợp đồng mua bán

Cơ sở hình thành: Đoạn văn cho biết hợp đồng mua bán thường hình thành dựa trên thỏa thuận giữa các bên. Điều này đánh dấu tính tự nguyện và đồng tình của các bên trong việc thực hiện hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng đều đồng意意 tức là họ không bị ép buộc hay bắt buộc phải thực hiện hợp đồng.

Chủ thể: Các bên trong hợp đồng mua bán có thể là tổ chức, cá nhân và pháp nhân. Điều này cho thấy hợp đồng mua bán có tính linh hoạt và có thể áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau.

Hình thức hợp đồng: Đoạn văn nêu rõ rằng hợp đồng mua bán có thể được thể hiện bằng văn bản, thỏa thuận bằng miệng hoặc thông qua hành vi pháp lý đơn phương. Điều này thể hiện tính đa dạng trong cách giao kết hợp đồng và cho phép các bên linh hoạt trong việc lựa chọn hình thức hợp đồng phù hợp.

Loại hợp đồng: Có sự phân biệt giữa hợp đồng song vụ và hợp đồng ưng thuận. Hợp đồng song vụ là khi các bên thực hiện đồng thời các điều khoản của hợp đồng, trong khi hợp đồng ưng thuận là khi một bên cam kết thực hiện độc lập và phụ thuộc vào sự ưng thuận của bên còn lại. Điều này cho thấy sự linh hoạt trong việc xây dựng hợp đồng phù hợp với mục đích cụ thể của các bên.

Xem thêm:  Phân biệt cụ thể cầm cố và thế chấp mới nhất

Có tính đền bù: Hợp đồng mua bán thường đi kèm với tính chất đền bù. Điều này có nghĩa là nếu một bên không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên kia có quyền yêu cầu đền bù thiệt hại hoặc tuân thủ theo quy định của hợp đồng. Điều này đảm bảo tính công bằng và tuân thủ trong việc thực hiện hợp đồng.

đặc điểm hợp đồng mua bán

3. Điều kiện của hợp đồng là gì?

Thứ nhất, chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng được xác lập. Việc xác định năng lực pháp luật dân sự của chủ thể hợp đồng là pháp nhân khá khó.

Thứ hai, chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.

Thứ ba, mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội: Quy định này là điều khoản thường được các bên áp dụng để tuyên bố hợp đồng vô hiệu trong việc giải quyết tranh chấp trong đó bao gồm cả tuyên bố vô hiệu hợp đồng đã được công chứng.

Thứ tư, hợp đồng phải đảm bảo quy định về hình thức theo quy định pháp luật. Khi hợp đồng không đảm bảo về mặt hình thức thì khi xem xét hợp đồng vô hiệu cơ quan tài phán vẫn phải căn cứ nội dung đã được các bên thực hiện theo thỏa thuận hợp đồng đến thời điểm tuyên bố hợp đồng vô hiệu.

Như vậy, hợp đồng nói chung hay hợp đồng mua bán nói riêng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

>>>Xem thêm: Địa chỉ văn phòng công chứng làm việc thứ bảy chủ nhật uy tín? Giá công chứng là bao nhiêu?

4. Thời điểm và hiệu lực của loại hợp đồng

Theo Điều 400 và Điều 401 của Bộ luật Dân sự năm 2015, chúng ta có các quy định về thời điểm giao kết hợp đồng và hiệu lực của hợp đồng như sau:

Thời điểm giao kết hợp đồng: Hợp đồng được coi là giao kết khi bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết. Trong trường hợp các bên im lặng và có thỏa thuận về thời hạn im lặng, thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó. Nếu hợp đồng được giao kết bằng lời nói, thì thời điểm giao kết là khi các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng. Nếu hợp đồng được giao kết bằng văn bản, thì thời điểm giao kết là khi bên sau cùng ký vào văn bản hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.

Hiệu lực của hợp đồng: Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc quy định khác của luật liên quan. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể được sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Xem thêm:  Bị sảy thai có được hưởng bảo hiểm y tế không?

Trong trường hợp hợp đồng giao kết bằng văn bản, hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ thời điểm cả hai bên hoặc bên cuối cùng ký vào hợp đồng. Tuy nhiên, do không có sự thỏa thuận rõ ràng về ngày, tháng ký kết, thời điểm giao hàng, thời hạn thanh toán và thực hiện các nghĩa vụ khác, việc thực hiện hợp đồng căn cứ vào sự thiện chí của hai bên và các thỏa thuận miệng hoặc sau này. Nếu một trong hai bên không muốn thực hiện hợp đồng, thì sẽ phụ thuộc vào quy định của pháp luật và sự đánh giá của cơ quan tài phán để xác định việc bảo vệ quyền và lợi ích của bên còn lại.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

>>>Dịch vụ dịch thuật lấy ngay ở đâu? Có làm xong trong một buổi sáng không?

>>> Kiểm tra sổ đỏ giả bằng cách nào? có văn phòng nào làm dịch vụ này không?

>>>Phí công chứng mua bán nhà đất là bao nhiêu? Có tăng so với năm ngoái không?

>>>Thủ tục công chứng di chúc cần những giấy tờ gì? Ở đâu công chứng cả tuần?

>>>Kết hôn trái pháp luật hiện nay theo pháp luật hôn nhân và gia đình

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *