Sổ đỏ và sổ hồng hiện nay là hai loại sổ chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở hợp pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người dân. Trong đó, để xác định được những loại đất nào được phép cấp sổ đỏ thì cần phải căn cứ theo quy định hiện hành của Luật đất đai năm 2013. Vì vậy, hãy cùng tìm hiểu vấn đề pháp lý này cùng Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ trong bài viết dưới đây.

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ là cách gọi vắn tắt của người dân đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và môi trường cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Tuy nhiên; kể từ ngày 10/12/2009; Nghị định 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực đã quy định thống nhất các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Luật đất đai năm 2013 tiếp tục quy định theo hướng như trên.

2. Những loại đất được cấp sổ đỏ theo quy định mới

Luật đất đai 2013 phân loại đất thành các nhóm đất: nhóm đất nông nghiệp; nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng.  Tuy nhiên; Luật đất đai 2013 không liệt kê những loại đất nào được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà quy định những trường hợp sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận. Theo đó; Điều 99 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp này bao gồm:

“a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;

b) Người được Nhà nước giao đất; cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành;

c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng; được thừa kế; nhận tặng cho quyền sử dụng đất; nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;

d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân đất; quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp; khiếu nại; tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;

3. Diện tích đất cấp sổ đỏ theo quy định

Theo khoản 31 điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP; UBND cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Như vậy, diện tích tối thiểu được phép tách thửa do UBND cấp tỉnh quy định nên diện tích tối thiểu giữa các tỉnh thành là khác nhau.

Xem thêm:  Hợp đồng mua bán đất khi công chứng, chứng thực cần lưu ý gì?

Mỗi tỉnh thành quy định điều kiện tách thửa là khác nhau. Nhưng có điểm chung là diện tích thửa đất mới hình thành và diện tích thửa đất còn lại sau khi tách thửa không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu.

4. Đất quy hoạch có làm sổ đỏ được không?

Để có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cần phải thuộc các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; và tất nhiên không được nằm trong các trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong tình huống trên không nêu rõ; tuy nhiên có thể đưa ra các trường hợp sau để bạn tham khảo:

– Trường hợp bạn đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo điều 100 Luật đất đai 2013; và chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất thì bạn có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mà không lo bị ảnh hưởng bởi quy hoạch phân khu 1/2000.

– Trường hợp bạn đang sử dụng đất trước ngày Luật đất đai 2013 có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất; có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; nuôi trồng thủy sản; làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định; không có tranh chấp thì theo khoản 1 điều 101 Luật đất đai 2013; bên cạnh đó hiện chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất thì bạn có quyền được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; mà không lo bị ảnh hưởng bởi quy hoạch phân khu 1/2000.

5. Trình tự thủ tục xin cấp sổ đỏ lần đầu

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT; hồ sơ đề nghị xin làm của hộ gia đình và cá nhân khi có giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm các giấy tờ:

  • Đơn đăng ký; cấp Sổ đỏ theo Mẫu 4a/ĐK;
  • Một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP; cụ thể như sau:
  • Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất đai như: giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở, giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng và chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu  về chứng nhận quyền sở hữu).
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (như biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất…); giấy tờ liên quan đến việc miễn và giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, và các tài sản gắn liền với đất (nếu có). Ngoài các giấy tờ theo quy định trên, khi làm thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu cần xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân.
Xem thêm:  Xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài như thế nào?

Lưu ý:

Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc nhóm đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và việc sử dụng đất ở Việt Nam thì phải giấy chứng minh theo quy định.

Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có thêm nhu cầu được cấp sổ đỏ thì chỉ cần nộp đơn đề nghị cấp sổ đỏ

>>>> Xem thêm: Có được uỷ quyền cho người khác làm sổ đỏ hay không?

Trường hợp 2. Không có giấy tờ quyền sử dụng đất

Trường hợp không có giấy tờ liên quan về quyền sử dụng đất (Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu về cấp Sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ sau:

  • Xác nhận của UBND cấp xã về sử dụng đất ổn định và lâu dài;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về việc không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch;
  • Đơn đăng ký và cấp sổ đỏ theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế và tiền sử dụng đất.

Như vậy, trên đây là toàn bộ nội dung về những loại đất được quyền cấp sổ đỏ theo quy định mới nhất hiện nay. Nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị ThủyThẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *