Không giống Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã là cán bộ xã, cấp Phó của đối tượng này không nằm trong danh sách cán bộ cấp xã. Vậy phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã được xác định thế nào?

1. Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã có là cán bộ không chuyên trách?

Hiện nay, theo quy định của các văn bản về cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, không thể khẳng định Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã là cán bộ không chuyên trách cấp xã mà sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào từng địa phương.

Bởi căn cứ điểm k khoản 3 Điều 2 Nghị định số 121 năm 2003 của Chính phủ (hiện Nghị định này đã hết hiệu lực), Phó Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã là cán bộ không chuyên trách ở cấp xã.

Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã có là cán bộ không chuyên trách?

Tuy nhiên, sau đó, Nghị định này được thay thế bằng Nghị định 92/2009/NĐ-CP hiện cũng đã hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định 33/2023/NĐ-CP đã không còn quy định cụ thể từng chức danh của người hoạt động không chuyên trách.

Thay vào đó, Chính phủ đã phân cấp cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định chức danh và bố trí số người hoạt động không chuyên trách cấp xã cụ thể, đảm bảo không thấp hơn số lượng dưới đây: Loại I là 14 người; loại II là 12 người; loại III là 10 người.

Tuy nhiên, thực tế, tại các xã, phường, thị trấn, chức vụ Phó Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã vẫn luôn được quy định là người hoạt động không chuyên trách cấp xã và hưởng phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã theo mức khoán quỹ phụ cấp quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

>>> Xem ngay: Phí dịch vụ sang tên sổ đỏ ai chịu? Khi nào được miễn phí sang tên sổ

2. Phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã như thế nào?

Mặc dù theo quy định tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP, chức vụ Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã không được điểm tên cụ thể là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nhưng trên thực tế, tại các xã, phường, thị trấn, đây là chức danh không chuyên trách.

Xem thêm:  Những trường hợp nào được miễn trực đêm?

Do đó, khi đây là người hoạt động không chuyên trách cấp xã thì sẽ được hưởng phụ cấp theo quỹ phụ cấp khoán của đối tượng này.

Phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã như thế nào?

Cụ thể, chức vụ này sẽ được hưởng mức khoán quỹ phụ cấp căn cứ theo đơn vị hành chính cấp xã tại Điều 34 Nghị định 33/2023/NĐ-CP như sau:

– Xã loại I: Quỹ phụ cấp khoán là 21,0 lần mức lương cơ sở.

– Xã loại II: Quỹ phụ cấp khoán là 18,0 lần mức lương cơ sở.

– Xã loại III: Quỹ phụ cấp kháon là 15,0 lần mức lương cơ sở.

– Xã có tăng thêm số lượng người hoạt động không chuyên trách cấp xã: Tổng mức khoán quỹ phụ cấp tăng thêm 1,5 lần mức lương cơ sở tương ứng với 01 người hoạt động không chuyên trách tăng thêm.

>>> Xem ngay: Hỗ trợ dịch vụ sổ đỏ, sổ hồng miễn phí tại nhà

Trong đó, mức hưởng phụ cấp cụ thể của Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định căn cứ vào tình hình chung của địa phương và quỹ khoán phụ cấp được cấp có thẩm quyền giao.

Ngược lại với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, nếu Phó Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã không phải là người hoạt động không chuyên trách cấp xã thì không được hưởng phụ cấp từ quỹ phụ cấp khoán do cấp trên giao cho từng xã, phường, thị trấn nêu tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP.

Thay vào đó, các đối tượng này có thể được nhận phụ cấp từ nguồn tài chính của Hội Nông dân cấp xã.

Căn cứ Điều 23 Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam, tài chính của Hội sẽ được chi cho các hoạt động của Hội Nông dân. Nguồn thu của Hội gồm: Ngân sách Nhà nước cấp, hội phí, quỹ hội, quỹ hỗ trợ nông dân, nguồn thu từ sản xuất, dịch vụ hoặc do các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước ủng hộ và nguồn thu khác.

Xem thêm:  Người vay tiền chết, có đòi nợ được không?

>>> Xem thêm: Sổ đỏ là gì? Phí sang tên sổ đỏ nhà đất 2023

Trên đây là thông tin về phụ cấp Phó Chủ tịch Hội Nông dân xã. Ngoài ra, nếu như bạn có thắc mắc gì liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về công chứng và Sổ đỏ, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

XEM THÊM TỪ KHÓA TÌM KIẾM:

>>>  Thủ tục chứng thực chữ ký cần những gì? Những lưu ý khi chứng thực chữ ký

>>> Phí công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tại nhà hết bao tiền?

>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền nhận thừa kế mất bao lâu thời gian?

>>> Tuyển cộng tác viên nhập liệu làm việc tại nhà không yêu cầu kinh nghiệm

>>> Hộ chiếu Việt Nam đi được bao nhiêu nước không cần visa?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *